Giá vàng trong nước hôm nay 16/5/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 16/5/2024, giá vàng hôm nay 16 tháng 5 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 87,70 triệu đồng/lượng mua vào và 89,40 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 88,60 – 89,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 87,80 – 90,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 87,80 – 90,40 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 16/5/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 16/5/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 16/5/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 16/5/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 87,70 | 90,20 | +1700 | +1200 |
Tập đoàn DOJI | 87,70 | 89,40 | +1200 | +900 |
Mi Hồng | 88,60 | 89,90 | +1100 | +700 |
PNJ | 87,70 | 90,10 | +1700 | +1100 |
Vietinbank Gold | 87,70 | 90,20 | +1700 | +1180 |
Bảo Tín Minh Châu | 87,80 | 90,00 | +700 | +1000 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 87,80 | 90,40 | +700 | -300 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 09:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 16/5/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.385,70 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 28,1 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 70,092 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,608 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng ổn định trong phiên giao dịch ở châu Á vào hôm nay, tận dụng đồng Đô la giảm giá khi thị trường giảm điểm trước dữ liệu lạm phát tiêu dùng quan trọng của Mỹ có khả năng ảnh hưởng đến triển vọng lãi suất.
Vàng đã chứng kiến mức tăng qua đêm sau những bình luận từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) ông Jerome Powell cho rằng lãi suất của Mỹ sẽ không tăng thêm nữa. Những bình luận này cũng là yếu tố chính dẫn đến sự sụt giảm của đồng Đô la .
Vàng giao ngay ổn định ở mức 2.385,70 USD/ounce, trong khi giá vàng kỳ hạn đáo hạn vào tháng 6 tăng 0,1% lên 2.361,90 USD/ounce.
Thị trường hiện đang tập trung hoàn toàn vào dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 4, đặc biệt là sau khi dữ liệu chỉ số giá sản xuất được công bố qua đêm gây ngạc nhiên về mức tăng giá.
Chỉ số PPI mạnh hơn làm dấy lên lo ngại rằng lạm phát dai dẳng sẽ ngăn cản bất kỳ đợt cắt giảm lãi suất tiềm năng nào trong năm nay. Chỉ số CPI nóng có thể làm tăng thêm những lo ngại này.
Trong khi nhận xét của Powell, chủ yếu là chính sách tiền tệ vẫn đủ thắt chặt, giúp xoa dịu mối lo ngại của thị trường về lãi suất cao hơn, Chủ tịch FED vẫn cảnh báo rằng ngân hàng trung ương cần thêm niềm tin rằng lạm phát đang giảm xuống mục tiêu 2% hàng năm.
Kịch bản như vậy có nghĩa là FED có khả năng duy trì lãi suất ở mức cao trong thời gian dài hơn, điều này sẽ là tín hiệu xấu cho giá kim loại. Lãi suất cao đẩy chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại quý tăng lên.
Các kim loại quý khác cũng tăng giá vào phiên hôm nay, nhờ đồng Đô la yếu hơn. Giá bạch kim tương lai tăng nhẹ lên 1.065,85 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai tăng 0,2% lên 28,767 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |