Giá lúa gạo hôm nay 17/4: Lúa chững giá, gạo bình ổn
Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng ít, mặt hàng gạo tương đối bình ổn, lúa tươi chững giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay 17/4: Lúa chững giá, gạo bình ổn. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.200 - 6.300/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.900 - 7.000/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg;; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.550 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nông dân chào báo lúa khô đều nhưng giao dịch lai rai, giá vững; nguồn lúa tươi giảm dần, giao dịch mua bán chậm. Tại An Giang và Cần Thơ nguồn lúa còn lại ít, giao dịch mua bán vẫn chậm, giá đứng. Tại Trà Vinh, lúa đã vãn đồng, nhiều diện tích lúa đã cọc chờ cắt.
Tại Bạc Liêu, nông dân neo cao giá lúa tươi ST, lúa thơm nhiều diện tích đã được cọc, nhu cầu hỏi mua lai rai. Tại Kiên Giang, lượng lúa giảm dần, giá vững. Tại Long An, nguồn ít, thương lái hỏi mua không nhiều, giao dịch mua bán chậm.
Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.1500 - 10.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.300 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm dao động ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, nhu cầu gạo OM 5451 và thơm khá hơn, giao dịch đều, giá bình ổn. Tại An Giang, lượng khá, kho mua vào chậm, giá vững. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng lai rai, giá ít biến động.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng khá hơn, kho mua chậm, giá ít biến động. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), ượng có lai rai, kho chợ giao dịch chậm, giá ổn định.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.500 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 396 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 317 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 17/4/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.300 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.050 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 10.150 - 10.300 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.600 - 9.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo