Thứ hai 21/04/2025 09:40

Dự báo giá vàng ngày mai 18/02/2025: Liên tục biến động

Dự báo giá vàng ngày mai 18/02/2025: Giá vàng thế giới tăng trở lại mốc 2.900 USD đã kéo theo thị trường vàng trong nước bật tăng phiên đâu tuần.

Giá vàng hôm nay 17/02/2025

Giá vàng hôm nay của các thương hiệu đồng loạt bật tăng phiên đầu tuần.

Cụ thể, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), giá vàng miếng được niêm yết ở mức 87,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng nhẹ 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.

Hệ thống DOJI niêm yết vàng SJC ở giá mua vào 87,6 triệu đồng/lượng và bán ra 90,6 triệu đồng/lượng. Mức giá này tăng nhẹ 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày hôm qua.

Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào 89,6 triệu đồng/lượng và bán ra 90,6 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên hôm qua, giá mua vào và giá bán ra đều tăng mạnh 1,1 triệu đồng/lượng.

Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở mức 87,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,3 triệu đồng/lượng (bán ra). Mức giá này tăng nhẹ 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày hôm qua.

Dự báo giá vàng ngày mai 18/02/2025. Ảnh: Cấn Dũng

Đối với vàng nhẫn, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 88,9-90,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua. Chênh lệch mua vào - bán ra ở ngưỡng 1,7 triệu đồng/lượng.

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 88,95-90,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua. Chênh lệch mua vào - bán ra ở ngưỡng 1,65 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 87,6 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 90,4 triệu đồng/lượng. Tăng nhẹ 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.

1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 08:33 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN115,000 ▲3000K 117,000 ▲3000K
AVPL/SJC HCM115,000 ▲3000K 117,000 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN115,000 ▲3000K 117,000 ▲3000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,230 ▲300K 11,510 ▲250K
Nguyên liêu 999 - HN11,220 ▲300K 11,500 ▲250K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
TPHCM - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Hà Nội - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Hà Nội - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Đà Nẵng - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Miền Tây - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Miền Tây - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ112.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - SJC115.000 ▲3000K 117.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9112.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9112.000 ▲2500K 115.600 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9112.000 ▲2500K 114.500 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999111.890 ▲2500K 114.390 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920111.180 ▲2480K 113.680 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99110.960 ▲2480K 113.460 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)78.530 ▲1880K 86.030 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)59.630 ▲1460K 67.130 ▲1460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.280 ▲1040K 47.780 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)102.480 ▲2290K 104.980 ▲2290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)62.500 ▲1530K 70.000 ▲1530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)67.080 ▲1630K 74.580 ▲1630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)70.510 ▲1700K 78.010 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)35.590 ▲940K 43.090 ▲940K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.440 ▲830K 37.940 ▲830K
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,020 ▲200K 11,640 ▲300K
Trang sức 99.911,010 ▲200K 11,630 ▲300K
NL 99.9911,020 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,020 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,250 ▲200K 11,650 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,250 ▲200K 11,650 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,250 ▲200K 11,650 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình11,500 ▲300K 11,700 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An11,500 ▲300K 11,700 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội11,500 ▲300K 11,700 ▲300K

Dự báo giá vàng ngày mai 18/02/2025

Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay tăng nhẹ 0,1% lên 2.886,23 USD/ounce vào sáng nay tại Singapore. Tuy nhiên, tuần trước, vàng thế giới vừa trải qua đợt giảm mạnh nhất kể từ tháng 12/2024, khi mất 1,6% trong một ngày.

Nguyên nhân chính là do lo ngại giá vàng tăng quá nhanh trong thời gian gần đây. Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) 14 ngày cho thấy vàng đã chạm mức mua quá nhiều vào đầu tuần trước, khiến nhiều nhà đầu tư chốt lời.

Ngoài ra, nhà đầu tư đang theo dõi sát lộ trình điều chỉnh lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Sau khi báo cáo doanh số bán lẻ của Mỹ giảm mạnh nhất trong gần hai năm, nhiều chuyên gia dự đoán Fed có thể cắt giảm lãi suất vào tháng 9, tạo điều kiện cho giá vàng tiếp tục tăng.

Carsten Fritsch, một chuyên gia phân tích hàng hóa từ Commerzbank, khuyên các nhà đầu tư nên cẩn trọng. Ông cảnh báo rằng mức cao gần đây có thể không phải là đỉnh cuối cùng và việc vàng tiến gần 3.000 USD/ounce có thể dẫn đến khả năng điều chỉnh.

Bên cạnh đó, Colin Cieszynski, chiến lược gia thị trường của SIA Wealth Management, cho rằng vàng đã có một đợt tăng trưởng tốt gần đây và có thể tạm dừng để củng cố mức tăng này, đặc biệt trong bối cảnh kỳ nghỉ cuối tuần dài và tuần giao dịch ngắn.

James Stanley, một chiến lược gia thị trường cấp cao tại Forex.com, thể hiện sự lạc quan về vàng. Ông cho rằng những nhà đầu cơ giá lên vẫn đang chiếm ưu thế và kim loại quý này chưa đạt đỉnh.

Hiện tại, giá vàng vẫn neo ở mức cao, với mức đỉnh lịch sử 2.942,68 USD/ounce đạt được vào tuần trước. Dự báo, thị trường sẽ tiếp tục có những phiên điều chỉnh nhưng xu hướng chung vẫn là tích cực trong dài hạn.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng hôm nay