Thứ sáu 16/05/2025 12:47

Dự báo giá vàng ngày mai 14/02/2025: Tiến thẳng mốc kỉ lục

Dự báo giá vàng ngày mai 14/02/2025: Vàng thế giới giao ngay tăng lên 2.912,33 USD/ounce kéo gần hơn khoảng cách với thị trường vàng trong nước.

Giá vàng ngày hôm nay 13/02/2025

Chốt phiên giao dịch ngày 13/02, giá vàng trên sàn giao dịch của một số doanh nghiệp được niêm yết như sau:

Về vàng miếng, giá vàng miếng hôm nay cho thấy sự tăng giá mạnh ở một số sản phẩm. Đặc biệt, sản phẩm giá vàng miếng SJC PNJ của PNJ ghi nhận mức tăng 1,8 triệu đồng/lượng khi mua vào và 1,9 triệu đồng/lượng khi bán ra, đạt mức giá bán ra cao nhất là 93,1 triệu đồng/lượng. Sản phẩm vàng Kim Bảo 9999 của PNJ cũng tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở giá mua vào và 600.000 đồng/lượng ở giá bán ra.

Dự báo giá vàng ngày mai 14/02/2025. Ảnh T.P

Giá vàng nhẫn hôm nay có sự biến động đáng kể cả chiều mua vào và bán ra. Giá vàng nhẫn tròn 9999 PNJ của PNJ tăng mạnh 1,2 triệu đồng/lượng, lên đến 89,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 91,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra. Giá vàng nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải cũng chứng kiến mức tăng 1,1 triệu đồng/lượng, với giá mua vào là 83,7 triệu đồng/lượng và bán ra là 84,8 triệu đồng/lượng. Các sản phẩm khác như giá vàng nhẫn tròn phú quý 9,999 của Phú Quý cũng tăng nhưng không đáng kể.

Giá vàng trang sức 9999 của PNJ và vàng nữ trang 99 của phú quý ghi nhận mức tăng đột biến 700,000 vnđ/ lượng. Giá vàng trang sức 9,999 PNJ hiện ở mức mua vào là 89 triệu đồng và bán ra là 91,5 triệu đồng/lượng, trong khi vàng nữ trang 99 của phú quý có giá mua vào là 86,526,000 đồng và bán ra là 89,496,000 đồng. Giá vàng trang sức vẫn đang cho thấy xu hướng tăng mạnh, phù hợp với biến động thị trường hiện nay.

1. DOJI - Cập nhật: 16/05/2025 11:15 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN117,300 ▲1800K 120,000 ▲1800K
AVPL/SJC HCM117,300 ▲1800K 120,000 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN117,300 ▲1800K 120,000 ▲1800K
Nguyên liêu 9999 - HN10,920 ▲150K 11,250 ▲150K
Nguyên liêu 999 - HN10,910 ▲150K 11,240 ▲150K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
TPHCM - SJC117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Hà Nội - PNJ112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Hà Nội - SJC117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Miền Tây - PNJ112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Miền Tây - SJC117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ112.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9112.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9112.000 ▲1500K 114.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999111.890 ▲1500K 114.390 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920111.180 ▲1480K 113.680 ▲1480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99110.960 ▲1490K 113.460 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)78.530 ▲1130K 86.030 ▲1130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)59.630 ▲870K 67.130 ▲870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.280 ▲620K 47.780 ▲620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)102.480 ▲1370K 104.980 ▲1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)62.500 ▲920K 70.000 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)67.080 ▲980K 74.580 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)70.510 ▲1020K 78.010 ▲1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)35.590 ▲560K 43.090 ▲560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.440 ▲500K 37.940 ▲500K
3. AJC - Cập nhật: 16/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9910,990 ▲150K 11,440 ▲150K
Trang sức 99.910,980 ▲150K 11,430 ▲150K
NL 99.9910,550 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình10,550 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình11,730 ▲180K 12,000 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An11,730 ▲180K 12,000 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội11,730 ▲180K 12,000 ▲180K

Dự báo giá vàng ngày mai 14/02/2025

Giá vàng thế giới dao động quanh ngưỡng 2.916 USD/ounce, tăng 11,4 USD/ounce, tương đương 0,39% so với phiên giao dịch trước đó. Như vậy chỉ trong 1 tháng qua, giá vàng thế giới đã tăng 8,65% từ mức 2.686 USD/ounce ghi nhận vào ngày 13/1.

Nhu cầu đối với vàng được thúc đẩy bởi nhu cầu trú ẩn an toàn trong bối cảnh căng thẳng kinh tế và địa chính trị gia tăng.

Quy đổi ra tiền Việt (chưa tính các loại thuế, phí), giá vàng đang ở mức 90,05 triệu đồng/lượng theo tỷ giá USD cùng ngày, chênh lệch rất nhỏ so với giá vàng trong nước.

Diễn biến thị trường vàng những ngày qua chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố. Đầu tiên, giá đi lên sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump ký sắc lệnh áp thuế nhập khẩu 25% lên toàn bộ nhôm, thép vào nước này, với hy vọng sẽ hỗ trợ các ngành công nghiệp đang gặp khó khăn của Mỹ. Tuy nhiên, động thái này của ông có nguy cơ châm ngòi một cuộc chiến thương mại trên nhiều mặt.

Song cuộc điều trần sau đó của Chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell trước Quốc hội Mỹ lại khiến thị trường vàng đi xuống. Ông Powell cho biết cơ quan này vẫn còn thận trọng và không vội giảm lãi suất.

Fed đánh giá tình hình kinh tế vẫn sôi động và lạm phát vẫn trên mục tiêu 2%. Sau 3 lần giảm lãi suất năm 2024, Fed quyết định giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp tháng 1 và được kỳ vọng làm điều tương tự trong cuộc họp tháng 3.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng