Thứ hai 21/04/2025 13:54

Dự báo giá vàng ngày mai 09/04/2025: Giằng co quanh 100 triệu/lượng

Dự báo giá vàng ngày mai; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; giá vàng hôm nay.

Chốt phiên giao dịch ngày 08/04, giá vàng trong nước gằng co quanh mốc 100 triệu đồng/lượng. Cụ thể, Giá vàng miếng SJC được /chu-de/tap-doan-doji.topic và Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 97,7-100,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua - tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 99,4-100,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều mua - giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 97,8-100,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, giá vàng tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua - tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Dự báo giá vàng ngày mai 09/04/2025. Ảnh: Cấn Dũng

Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 97,7-100,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 98-100,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều mua - không thay đổi ở chiều bán.

1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 10:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liêu 999 - HN11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.911,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.9911,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội11,600 ▲400K 11,800 ▲400K

Giá vàng tại thị trường châu Á phục hồi trong phiên giao dịch chiều 8/4 sau khi chạm mức thấp nhất trong gần 4 tuần qua trong phiên sáng cùng ngày. Các chuyên gia tài chính nhận định, lo ngại về chiến tranh thương mại toàn cầu giữa Mỹ và các nước ngày càng căng thẳng khiến nhu cầu mua vàng để bảo toàn tài sản tăng mạnh.

Giá vàng thế giới giao dịch quanh mức 3.005 USD/Ounce. Nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, mỗi lượng vàng thế giới hiện có giá khoảng 94,7 triệu đồng/lượng. Như vậy, giá vàng trong nước vẫn cao hơn giá vàng thế giới hơn 5 triệu đồng/lượng.

Trong tuần này, thị trường đang theo dõi chặt chẽ biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ được công bố vào ngày 9/4.

Bên cạnh đó, các nhà giao dịch cũng đang chờ đợi Mỹ công bố Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) dự kiến vào ngày 10/4, và Chỉ số giá sản xuất (PPI) vào ngày 11/4 để tìm kiếm tín hiệu về việc giảm lãi suất của Fed trong bối cảnh lo ngại nguy cơ chiến tranh thương mại và suy thoái kinh tế toàn cầu, điều này cũng sẽ tác động làm tăng giá vàng.

Theo Zain Vawda, chuyên gia phân tích tại MarketPulse (OANDA): "Giá vàng đang phục hồi nhờ đồng USD yếu hơn và những lo ngại dai dẳng xung quanh diễn biến của cuộc chiến thương mại".

Ricardo Evangelista, chuyên gia phân tích cấp cao tại ActivTrades, nhận định: "Mức giá 3.000 USD là ngưỡng tâm lý quan trọng, đồng thời là hỗ trợ mạnh hiện tại. Nếu vượt qua ngưỡng kháng cự 3.050 USD, giá vàng có thể tiếp tục tăng lên 3.100 USD".

Tính từ đầu năm đến nay, giá vàng vẫn tăng gần 15% do những bất ổn địa chính trị và kinh tế, nhu cầu mua mạnh từ các ngân hàng trung ương, cùng với dòng tiền đổ vào các quỹ ETF (quỹ giao dịch trao đổi) được hỗ trợ bởi vàng.

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng hôm nay