Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 30/7/2023: Lưu lượng nước khu vực Bắc Bộ nhiều
Cụ thể, ngày 30/7/2023, lưu lượng về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ nhiều, dao động nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ thấp, dao động nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ thấp, giảm nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nhiều, giảm nhẹ so với hôm qua.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ dao động nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ thấp, tăng nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên mực nước cao (Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng).
Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 30/7/2023: Lưu lượng nước về các hồ thủy điện trên cả nước nhiều, ổn định. Ảnh: Cấn Dũng |
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.
- Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ, Trung Sơn.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm.
Cụ thể:
1. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 317 m3/s; Hồ Sơn La: 1362 m3/s; Hồ Hòa Bình: 1897 m3/s; Hồ Thác Bà: 225 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 225 m3/s; Hồ Bản Chát: 206 m3/s.
Mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 283.56 m/265 m
- Hồ Sơn La: 192.63/175 m (mực nước trước lũ: 197.3m)
- Hồ Hòa Bình: 97.86/80m (mực nước trước lũ: 101m)
- Hồ Thác Bà: 47.77/46 m (mực nước trước lũ: 56m)
- Hồ Tuyên Quang: 99.07/90m (mực nước trước lũ: 105.2m)
- Hồ Bản Chát: 449.73/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 123 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 62 m3/s; Hồ Hủa Na: 28 m3/s; Hồ Bình Điền: 2 m3/s; Hồ Hương Điền: 60 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 146.13/150 m (mực nước trước lũ: 150m)
- Hồ Bản Vẽ: 155.62/155.0 m (qui định tối thiểu: 159.0 đến 164.7 m)
- Hồ Hủa Na: 215.57/215 m (mực nước trước lũ: 235m)
- Hồ Bình Điền: 60.97/53 m (qui định tối thiểu: 62.1 đến 64.6m)
- Hồ Hương Điền: 49.4/46 m (qui định tối thiểu: 48.2 đến 49.6m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 312 m3/s; Hồ Trị An: 1760 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 205.93/198 m (mực nước trước lũ: 216m).
- Hồ Trị An: 56.45/50 m (mực nước trước lũ: 60.8m).
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 23 m3/s; Hồ Đăkđrink: 30 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 39 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 159 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 270 m3/s; Hồ Sông Hinh: 14 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 356.30/340 (qui định tối thiểu: 352.8 đến 354.9m)
- Hồ Đăkđrink: 398.73/375 (qui định tối thiểu: 389.8m đến 391.4m)
- Hồ Sông Bung 4: 215.55/205 m (qui định tối thiểu: 210.1 m đến 211.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 154.8/140m (qui định tối thiểu: 151.1 m đến 152.3m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102.88/101 m (qui định tối thiểu: 102.1m đến 102.7 m)
- Hồ Sông Hinh: 201.25/196 m (qui định tối thiểu: 201.5m đến 202.2m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 240 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 296 m3/s; Hồ Đại Ninh: 29 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 145 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 183 m3/s; Hồ Ialy: 320 m3/s; Hồ Pleikrông: 289m3/s; Hồ Sê San 4: 605 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 19 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 410.48/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 476.23/465 m (qui định tối thiểu: 466.6m đến 469.6m)
- Hồ Đại Ninh: 869.24/860 m (qui định tối thiểu: 861.5 m đến 863.0m)
- Hồ Hàm Thuận: 589.53/575m (mực nước trước lũ: 602.5m)
- Hồ Đồng Nai 3: 576.29/570 m (mực nước trước lũ: 587.5m)
- Hồ Ialy: 506.10/490 m (mực nước trước lũ: 511.2m)
- Hồ Pleikrông: 552.52/537m (mực nước trước lũ: 569.5m)
- Hồ Sê San 4: 214.38/210m (mực nước trước lũ: 214.5m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1149.80/1138 m (mực nước trước lũ: 1157m).