|
Luật Phí, lệ phí 2015 sẽ có hiệu lực ngày 1/1/2017 |
Để thực hiện các quy định mới của Luật Phí, lệ phí, tháng 11/2016 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. Bộ Tài chính cũng đã ban hành 13 thông tư liên quan hướng dẫn, trong đó có Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi bổ sung Thông tư số 56/2014/TT-BTC và 12 thông tư quy định về giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế giá do Nhà nước định giá thuộc thẩm quyền quy định giá của Bộ Tài chính.
Nghị định 149/2016/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định quan trọng về thẩm quyền, hình thức định giá của Bộ trưởng các bộ và của UBND tỉnh đối với danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế giá dịch vụ do nhà nước định giá.
Tổng cộng có 17 loại phí được chuyển sang cơ chế giá do nhà nước định giá. Chính phủ giao thẩm quyền định giá cho 06 bộ gồm: Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Lao động Thương binh Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Y tế quy định giá đối với 10/17 loại hàng hóa, dịch vụ; giao thẩm quyền cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá đối với 9/17 loại hàng hóa dịch vụ.
Các hàng hóa, dịch vụ 6 bộ nêu trên định giá bao gồm: Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật; dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh; dịch vụ sử dụng đò, phà; dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga; dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường (trừ dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường công ích sử dụng ngân sách trung ương do nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch); dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải (bao gồm dịch vụ đăng kiểm phương tiện thiết bị giao thông vận tải và các công trình khai thác, vận chuyển dầu khí biển); dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y; dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng; dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người sử dụng; dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán).
Các loại hàng hóa, dịch vụ UBND tỉnh định giá bao gồm: Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ; dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh; dịch vụ sử dụng đò, phà; dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga; dịch vụ trông giữ xe; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước.
Để đảm bảo thực thi hiệu quả Luật Phí và lệ phí, Bộ Tài chính đã có các công văn hướng dẫn cá bộ, ngành (Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Lao động Thương binh Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế…) và ủy ban nhân dân, sở tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, thẩm định và ban hành giá dịch vụ đối với các khoản phí chuyển sang cơ chế giá do nhà nước định giá, các dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế giá thị trường mà nhà nước không định giá. Đồng thời, đề nghị cơ quan có thẩm quyền các cấp khẩn trương chỉ đạo, triển khai và quan tâm đôn đốc các đơn vị chức năng thực hiện các nội dung này đảm bảo các quy định về giá có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
Thẩm quyền và hình thức định giá đối với các hàng hóa, dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế giá do nhà nước định giá từ ngày 01/01/2017. |
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Hình thức định giá | Thẩm quyền | 1 | Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi | Giá tối đa | Bộ Tài chính | | - Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Trung ương quản lý | Giá cụ thể | Bộ NN&PTNT | | - Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý | Giá cụ thể | UBND | 2 | Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật | Khung giá | Bộ Tài chính | 3 | Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ | Giá cụ thể | UBND | 4 | Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ | | | | - Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Giá cụ thể | UBND | | - Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước | Giá tối đa | UBND | 5 | Dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh | | | | - Dịch vụ sử dụng đường bộ gồm đường quốc lộ, đường cao tốc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh | Giá tối đa | Bộ GTVT | | - Dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh | Giá tối đa | UBND | 6 | Dịch vụ sử dụng đò, phà | | | | - Dịch vụ sử dụng đò, phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do trung ương quản lý | Khung giá | Bộ GTVT | | - Dịch vụ sử dụng đò, phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do trung ương quản lý | Giá tối đa | Bộ GTVT | | - Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý | Khung giá | UBND | | - Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Giá tối đa | UBND | 7 | Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga | | | | - Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container, dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do trung ương quản lý | Khung giá | Bộ GTVT | | - Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container, dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do địa phương quản lý | Khung giá | UBND | | - Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, do trung ương quản lý | Khung giá | Bộ GTVT | | - Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, do địa phương quản lý | Khung giá | UBND | 8 | Dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường (trừ dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường công ích sử dụng Ngân sách trung ương do Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch) | Khung giá | Bộ GTVT | 9 | Dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải (bao gồm dịch vụ đăng kiểm phương tiện thiết bị giao thông vận tải và các công trình khai thác, vận chuyển dầu khí biển) | Giá cụ thể | Bộ Tài chính | 10 | Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn | | | | - Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | Giá tối thiểu | Bộ LĐTB&XH | | - Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp | Giá tối thiểu | Bộ Công Thương | 11 | Dịch vụ trông giữ xe | | | | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước | Giá cụ thể | UBND | | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài Ngân sách nhà nước | Giá tối đa | UBND | 12 | Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y | Khung giá | Bộ Tài chính | 13 | Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng | | | | - Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập | Giá tối đa | Bộ Tài chính | | - Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập sử dụng Ngân sách nhà nước | Giá cụ thể | Bộ Y tế | 14 | Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người sử dụng Ngân sách nhà nước | Giá cụ thể | Bộ Y tế | 15 | Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Giá tối đa | UBND | 16 | Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước | Giá tối đa | UBND | 17 | Dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán | Khung giá, giá tối đa, giá cụ thể | Bộ Tài chính | | - Dịch vụ liên quan đến hoạt động niêm yết, giao dịch, cung cấp thông tin, đấu giá, đấu thầu chứng khoán | | | | - Dịch vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán | | | | - Dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán, giám sát tài sản, đại diện người sở hữu trái phiếu, thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán | | | |