Giá vàng hôm nay 17/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI giảm mạnh gần nửa triệu đồng/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay 17/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 17/10/2023, giá vàng hôm nay 17 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,60 triệu đồng/lượng mua vào và 70,60 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,55 – 70,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,60 – 70,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,60 – 70,43 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 17/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 17/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 17/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 17/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,60 | 70,32 | -100 | -400 |
Tập đoàn DOJI | 69,60 | 70,60 | - | -400 |
Mi Hồng | 69,55 | 70,05 | -250 | -300 |
PNJ | 69,70 | 70,50 | -100 | -500 |
Vietinbank Gold | 69,60 | 70,32 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,60 | 70,23 | -150 | -450 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,60 | 70,43 | -150 | -450 |
1. DOJI - Cập nhật: 26/12/2024 10:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲200K | 84,500 ▲200K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲200K | 84,500 ▲200K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲200K | 84,500 ▲200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲200K | 83,600 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲200K | 83,500 ▲200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲200K | 84,500 ▲200K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/12/2024 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.700 ▲100K | 84.500 ▲200K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲200K | 84.500 ▲200K |
Hà Nội - PNJ | 83.700 ▲100K | 84.500 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲200K | 84.500 ▲200K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.700 ▲100K | 84.500 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲200K | 84.500 ▲200K |
Miền Tây - PNJ | 83.700 ▲100K | 84.500 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲200K | 84.500 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.700 ▲100K | 84.500 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲200K | 84.500 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.700 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲200K | 84.500 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.700 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 28.000 ▲28000K |
Giá vàng thế giới hôm nay 17/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.918,570 USD/ounce - chênh lệch 13,795 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,922 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,678 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Trong phiên giao dịch đầu ngày thứ Hai tại Mỹ, giá vàng và bạc yếu hơn do sự điều chỉnh giảm giá sau mức tăng vững chắc của tuần trước. Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng để bắt đầu tuần giao dịch cũng là một yếu tố giảm giá hàng ngày đối với thị trường kim loại quý. Không quá ngạc nhiên khi thấy những nhà đầu cơ đang nỗ lực “mua ở mức giá thấp” trong bối cảnh tâm lý e ngại rủi ro vẫn tăng cao trên thị trường chung. Vàng tháng 12 lần cuối giảm 13,30 USD xuống còn 1.928,20 USD và bạc tháng 12 giảm 0,13 USD ở mức 22,765 USD.
Các chỉ số chứng khoán Mỹ được cho là sẽ mở cửa vững chắc hơn khi phiên giao dịch trong ngày ở New York bắt đầu. Những diễn biến lớn ở Trung Đông cuối tuần qua đã tác động đáng kể đến thị trường. Tuy nhiên, "khẩu vị" rủi ro trên thị trường nói chung vẫn giảm sút khi Israel dường như đã sẵn sàng cho một cuộc xâm lược tổng lực vào Dải Gaza. Nhìn chung, tình hình Trung Đông vẫn rất bất ổn.
Thị trường cũng tập trung vào nền kinh tế Trung Quốc khi các quan chức nước này tiếp tục có động thái nhằm hạn chế dòng tiền chảy ra. “Giao dịch mua bán” nhằm rút vốn ra khỏi Trung Quốc và đổ vào đồng Đô la Mỹ, với chênh lệch lợi suất giữa Mỹ và Trung Quốc là 1,9% đối với trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm. Hiện Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc đã tiến hành các hoạt động cho vay trung hạn trị giá 108 tỷ USD để tăng thêm thanh khoản cho hệ thống ngân hàng. Các nhà phân tích coi động thái này là một nỗ lực nhằm giảm bớt căng thẳng cho ngành ngân hàng. Trong khi đó, khoản nợ của Evergrande đã gây ra một cuộc tháo chạy khỏi Ngân hàng Cangzhou ở tỉnh Hà Bắc.
Tình hình kinh tế và chính trị của Hoa Kỳ cũng không còn xa so với vị trí dẫn đầu trên thị trường. Bài phát biểu của Fed gần đây có thể đã ôn hòa hơn một chút, nhưng điều đó vẫn còn gây tranh cãi.
Các thị trường tiền tệ quan trọng khác chứng kiến chỉ số Đô la Mỹ yếu hơn. Giá dầu thô Nymex gần ổn định và giao dịch quanh mức 87,75 USD/thùng. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn của Kho bạc Hoa Kỳ hiện ở mức 4,689%.
Dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào thứ Hai bao gồm khảo sát sản xuất của Empire State và báo cáo ngân sách hàng tháng của Bộ Tài chính.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |