Thứ ba 24/12/2024 23:24

Giá vàng hôm nay 14/12/2023: Vàng bất ngờ quay đầu tăng sốc

Giá vàng hôm nay 14/12/2023: Giá vàng trong nước đồng loạt tăng nhiều nhất 300.000 đồng/lượng hai chiều mua – bán. Vàng thế giới bất ngờ quay đầu tăng sốc.

Giá vàng trong nước hôm nay 14/12/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 14/12/2023, giá vàng hôm nay 14 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,80 triệu đồng/lượng mua vào và 73,80 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,90 – 73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,93 – 73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,80 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay ngày 14/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 14/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 14/12/2023 mới nhất như sau:

Ngày 14/12/2023

(Triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

SJC tại Hà Nội

72,80

73,82

+200

+200

Tập đoàn DOJI

72,80

73,80

+400

+300

Mi Hồng

72,90

73,60

+300

+200

PNJ

72,70

73,70

+200

+200

Vietinbank Gold

72,80

73,82

+200

+200

Bảo Tín Minh Châu

72,93

73,80

+260

+250

Bảo Tín Mạnh Hải

72,80

74,00

+300

+300

1. DOJI - Cập nhật: 24/12/2024 11:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN82,300 ▼200K84,300 ▼200K
AVPL/SJC HCM82,300 ▼200K84,300 ▼200K
AVPL/SJC ĐN82,300 ▼200K84,300 ▼200K
Nguyên liêu 9999 - HN83,200 ▼200K83,400 ▼200K
Nguyên liêu 999 - HN83,100 ▼200K83,300 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ82,300 ▼200K84,300 ▼200K
2. PNJ - Cập nhật: 24/12/2024 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ83.600 ▼200K 84.300 ▼200K
TPHCM - SJC82.300 ▼200K 84.300 ▼200K
Hà Nội - PNJ83.600 ▼200K 84.300 ▼200K
Hà Nội - SJC82.300 ▼200K 84.300 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ83.600 ▼200K 84.300 ▼200K
Đà Nẵng - SJC82.300 ▼200K 84.300 ▼200K
Miền Tây - PNJ83.600 ▼200K 84.300 ▼200K
Miền Tây - SJC82.300 ▼200K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ83.600 ▼200K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC82.300 ▼200K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ83.600 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC82.300 ▼200K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.983.600 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.983.400 ▼200K 84.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99983.320 ▼200K 84.120 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9982.460 ▼200K 83.460 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)76.230 ▼180K 77.230 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)61.900 ▼150K 63.300 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)56.010 ▼130K 57.410 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)53.480 ▼130K 54.880 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)50.110 ▼120K 51.510 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)48.010 ▼110K 49.410 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)33.780 ▼80K 35.180 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)30.330 ▼70K 31.730 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)26.540 ▼60K 27.940 ▲27940K

Giá vàng thế giới hôm nay 14/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.021,105. Giá vàng hôm nay chênh lệch 40,945 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,401 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,399 triệu đồng/lượng.

Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng tăng mạnh khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giữ nguyên lãi suất, cho thấy họ đã hoàn thành chu kỳ thắt chặt. Khi các dự báo về lãi suất quỹ liên bang giảm bớt, trấn an những người tham gia thị trường rằng nó sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ , nhưng không như họ đã định giá. Mặc dù vẫn để ngỏ khả năng thắt chặt thêm, các nhà giao dịch vẫn coi quyết định này là một quyết định ôn hòa.

Cụ thể, trong tuyên bố chính sách tiền tệ, các quan chức FED cho biết chính sách tiền tệ được giữ nguyên ở mức 5,25% - 5,50% trong cuộc họp thứ ba liên tiếp, đồng thời thừa nhận rằng tăng trưởng đã giảm bớt và thị trường lao động đã điều tiết. Mặc dù vậy, các quan chức FED nói thêm rằng lạm phát đã hạ nhiệt nhưng vẫn ở mức cao.

Adam Button, chiến lược gia tiền tệ chính tại Forexlive.com lưu ý rằng FED đã tiến gần hơn đến kỳ vọng của thị trường.

"Có một chút vũ điệu nào đó diễn ra giữa FED và thị trường. Thị trường luôn thúc đẩy mạnh hơn FED. Đôi khi, FED rút lại quyền kiểm soát để lèo lái thị trường, nhưng bằng cách di chuyển theo hướng thị trường lần này, đó là dấu hiệu cho thấy thị trường đang đi đúng hướng”, ông nói trong một ghi chú.

Về phía các ngân hàng trung ương Hoa Kỳ cho biết “Các chỉ số gần đây cho thấy tốc độ tăng trưởng của hoạt động kinh tế đã chậm lại so với tốc độ mạnh mẽ trong quý 3. Mức tăng việc làm đã chững lại kể từ đầu năm nhưng vẫn ở mức cao và tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức thấp. Lạm phát đã giảm bớt trong năm qua nhưng vẫn duy trì tăng cao”.

Đồng thời, họ sẽ vẫn phụ thuộc vào dữ liệu để thiết lập chính sách tiền tệ trong năm tới và tiếp tục giảm bảng cân đối kế toán như đã mô tả trước đây. Ngoài ra, họ cho biết cam kết đưa lạm phát về mục tiêu 2%.

Bên cạnh đó, điểm nổi bật là tóm tắt các dự báo kinh tế (SEP) xác nhận FED đã kết thúc chu kỳ thắt chặt của mình, vì hầu hết các quan chức đều ước tính lãi suất quỹ liên bang (FFR) sẽ ở mức 5,4% trong thời gian còn lại của năm.

Vào năm 2024, Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ đã điện báo rằng họ sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ thêm 72 điểm cơ bản, từ tỷ lệ hiệu dụng FFR là 5,33% xuống 4,61%.

Trong các dự báo khác, tăng trưởng được dự đoán sẽ tăng lên 2,6% từ mức 2,1% trong tháng 9, trong khi lạm phát chung dự kiến ​​sẽ giảm xuống dưới 3% và lạm phát cơ bản sẽ giảm xuống mức 3,2%, với cả hai chỉ số đều được dự đoán sẽ giảm so với tháng 9.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Trà My
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng

Tin cùng chuyên mục

Dự báo giá vàng ngày mai 25/12/2024: Vàng trong nước có tiếp tục "lao dốc"?

Giá vàng chiều nay 24/12/2024: Giá vàng đi ngang trước kỳ nghỉ Giáng sinh

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (24/12): Diễn biến trái chiều

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/12/2024: Đồng Yên Nhật biến động trái chiều giữa các ngân hàng

Tỷ giá USD hôm nay 24/12/2024: Đồng USD phục hồi, đồng Euro giảm

Giá cà phê hôm nay 24/12/2024: Giá cà phê trong nước tiếp tục giảm nhẹ

Giá xăng dầu hôm nay 24/12/2024: Giá dầu giảm do lo ngại về thặng dư

Giá vàng hôm nay 24/12/2024: Vàng trong nước lấy lại đà tăng

Dự báo giá vàng ngày mai 24/12/2024: Tiếp tục diễn biến trái chiều

Dự báo giá cà phê ngày mai 24/12/2024: Giá cà phê có xu hướng ổn định sau đợt giảm

Giá vàng chiều nay 23/12/2024: Vàng SJC tăng nửa triệu đồng mỗi lượng

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (23/12): Vàng nhẫn áp sát vàng miếng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/12: Gạo biến động nhẹ, lúa tươi có xu hướng tăng

Giá heo hơi hôm nay 23/12/2024: Tiếp đà tăng, miền Bắc đạt ngưỡng 69.000 đồng/kg

Giá bạc hôm nay 23/12/2024: Bạc thế giới tăng nhẹ

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/12/2024: Đồng Yên Nhật sẽ tăng hay giảm trong tuần này?

Giá cà phê hôm nay 23/12/2024: Giá cà phê trong nước cao nhất 121.300 đồng/kg

Tỷ giá USD hôm nay 23/12/2024: Giá USD vẫn nóng

Giá xăng dầu hôm nay 23/12/2024: Dự báo tiếp tục lao dốc

Giá vàng hôm nay 23/12/2024: Giảm sâu