Dự báo giá vàng ngày mai 25/12/2024: Vàng trong nước có tiếp tục "lao dốc"?
Kết thúc phiên giao dịch ngày 24/12, giá vàng thế giới đi ngang, vàng trong nước giảm nhẹ.
Giá vàng miếng SJC kết thúc giao dịch ngày 24/12 niêm yết ở mức 82,3-84,3 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC PNJ kết thúc giao dịch ngày 24/12 niêm yết ở mức 82,3-84,3 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng DOJI kết thúc giao dịch ngày 24/12 niêm yết ở mức 82,3-84,3 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng Phú Quý kết thúc giao dịch ngày 24/12 niêm yết ở mức 82,2-84,3 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC Mi Hồng kết thúc giao dịch ngày 24/12 niêm yết ở mức 83,7-84,3 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và đi ngang chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC BTMC kết thúc giao dịch ngày 24/12 niêm yết ở mức 82,3-84,3 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
1. DOJI - Cập nhật: 25/12/2024 15:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,300 | 84,300 |
AVPL/SJC HCM | 82,300 | 84,300 |
AVPL/SJC ĐN | 82,300 | 84,300 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,200 | 83,400 |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,100 | 83,300 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,300 | 84,300 |
2. PNJ - Cập nhật: 25/12/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 | 84.300 |
TPHCM - SJC | 82.300 | 84.300 |
Hà Nội - PNJ | 83.600 | 84.300 |
Hà Nội - SJC | 82.300 | 84.300 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 | 84.300 |
Đà Nẵng - SJC | 82.300 | 84.300 |
Miền Tây - PNJ | 83.600 | 84.300 |
Miền Tây - SJC | 82.300 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.300 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.300 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 | 84.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 | 84.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 | 83.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 | 77.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 | 63.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 | 57.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 | 54.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 | 51.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 | 49.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 | 35.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 | 31.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 | 0 ▼27940K |
3. AJC - Cập nhật: 25/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,220 ▲10K | 8,430 |
Trang sức 99.9 | 8,210 ▲10K | 8,420 |
NL 99.99 | 8,230 ▲10K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,210 ▲10K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,310 ▲10K | 8,440 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,310 ▲10K | 8,440 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,310 ▲10K | 8,440 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,230 | 8,430 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,230 | 8,430 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,230 | 8,430 |
Kết thúc phiên giao dịch ngày 24/12, giá vàng thế giới đi ngang ở mức 2617 USD. Giá vàng trong nước cũng không có biến động đáng kể khi mức giảm hầu hết đều từ 200.000 đồng/lượng trở xuống.
Giá vàng miếng của các thương hiệu lớn như SJC, PNJ và Ngọc Thẩm đều giảm đồng loạt 200,000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Giá vàng miếng SJC hiện dao động quanh mức 82,3 triệu đồng (mua vào) và 84,3 triệu đồng (bán ra). Giá bán ra cao nhất đạt 85,8 triệu đồng/lượng từ Ngọc Thẩm.
Vàng nhẫn 9999 từ các thương hiệu như Phú Quý, PNJ, và BTMC cũng ghi nhận mức giảm đều 200,000 đồng/lượng. Giá vàng nhẫn 9999 của PNJ hiện đang ở mức 83,6 triệu đồng (mua vào) và 84,3 triệu đồng (bán ra). Giá bán ra cao nhất thuộc về Ngọc Thẩm với 84,6 triệu đồng/lượng.
Giá trang sức vàng 9999 từ Phú Quý, BTMC và PNJ tiếp tục xu hướng giảm, với mức điều chỉnh 100,000 – 200,000 đồng/lượng. Giá mua vào hiện dao động từ 82,3 triệu đồng, trong khi giá bán ra khoảng 84,2 triệu đồng.
Theo ông Kelvin Wong, nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương, điều sắp tới mà thị trường quan tâm là chính sách của Tổng thống đắc cử Donald Trump về thuế quan thương mại và phản ứng của các đối tác thương mại mục tiêu.
Các nhà đầu tư Mỹ đang chuẩn bị cho một loạt thay đổi vào năm 2025, từ thuế quan và bãi bỏ quy định đến chính sách thuế khi ông Trump trở lại Nhà Trắng vào tháng 1/2025.
Kim loại quý này đã đạt nhiều mức cao kỷ lục trong năm 2024, tăng gần 27% từ đầu năm đến nay, đánh dấu mức tăng nhiều nhất tính theo năm kể từ năm 2010, nhờ lực mua mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương, căng thẳng địa chính trị và việc nới lỏng chính sách tiền tệ của các ngân hàng lớn.
This browser does not support the video element.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |