Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 23/7/2023: Nước về hồ ổn định, phát điện theo quy trình vận hành
Cụ thể, ngày 23/7/2023, lưu lượng về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ nhiều, giảm nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ thấp, giảm nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nhiều, tăng nhẹ so với hôm qua.
Mực nước hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên mực nước cao (Hà Giang, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng).
Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 23/7/2023: Nước về hồ thủy điện trên cả nước ổn định. Các nhà máy thủy điện phát điện theo quy trình vận hành. Ảnh minh họa: Nhà máy thủy điện Yaly |
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.
- Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ dao động nhẹ; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm.
Cụ thể:
1. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về nhiều, hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 604 m3/s; Hồ Sơn La: 2119 m3/s; Hồ Hòa Bình: 766 m3/s; Hồ Thác Bà: 215 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 267 m3/s; Hồ Bản Chát: 81 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 283.56 m/265 m
- Hồ Sơn La: 193.86/175 m (mực nước trước lũ: 200m)
- Hồ Hòa Bình: 97.27/80m (mực nước trước lũ: 105m)
- Hồ Thác Bà: 48.71/46 m (mực nước trước lũ: 56m)
- Hồ Tuyên Quang: 99.41/90m (mực nước trước lũ: 105.2m)
- Hồ Bản Chát: 450.30/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 123 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 61 m3/s; Hồ Hủa Na: 57.09 m3/s; Hồ Bình Điền: 7 m3/s; Hồ Hương Điền: 59 m3/s.
Mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 148.94/150 m (mực nước trước lũ: 150m)
- Hồ Bản Vẽ: 157.07/155.0 m (qui định tối thiểu: 159.0 đến 164.7 m)
- Hồ Hủa Na: 216.1/215 m (mực nước trước lũ: 235m)
- Hồ Bình Điền: 62.96/53 m (qui định tối thiểu: 62.1 đến 64.6m)
- Hồ Hương Điền: 49.84/46 m (qui định tối thiểu: 48.2 đến 49.6m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 212 m3/s; Hồ Trị An: 990 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 203.13/198 m (mực nước trước lũ: 216m).
- Hồ Trị An: 55.12/50 m (mực nước trước lũ: 60.8m).
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 17.53 m3/s; Hồ Đăkđrink: 23 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 39.3 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 67.82 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 460 m3/s; Hồ Sông Hinh: 20 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, dao động nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 356.35/340 (qui định tối thiểu: 352.8 đến 354.9m)
- Hồ Đăkđrink: 397.6/375 (qui định tối thiểu: 389.8m đến 391.4m)
- Hồ Sông Bung 4: 216.69/205 m (qui định tối thiểu: 210.1 m đến 211.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 154.81/140m (qui định tối thiểu: 151.1 m đến 152.3m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102.7/101 m (qui định tối thiểu: 102.1m đến 102.7 m)
- Hồ Sông Hinh: 201.72/196 m (qui định tối thiểu: 201.5m đến 202.2m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 324 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 261 m3/s; Hồ Đại Ninh: 40 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 84 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 23 m3/s; Hồ Ialy: 357 m3/s; Hồ Pleikrông: 282 m3/s; Hồ Sê San 4: 734 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 16 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 409.6/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 472.30/465 m (qui định tối thiểu: 466.6m đến 469.6m)
- Hồ Đại Ninh: 868.84/860m (qui định tối thiểu: 861.5 m đến 863.0m)
- Hồ Hàm Thuận: 584.95/575m (mực nước trước lũ: 602.5m)
- Hồ Đồng Nai 3: 574.76/570 m (mực nước trước lũ: 587.5m)
- Hồ Ialy: 501.54/490 m (mực nước trước lũ: 511.2m)
- Hồ Pleikrông: 549.96/537m (mực nước trước lũ: 569.5m)
- Hồ Sê San 4: 214.12/210m (mực nước trước lũ: 214.5m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1149.78/1138 m (mực nước trước lũ: 1157m).