Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng tăng với lúa gần ngày cắt.
Ghi nhận tại thị trường lúa gạo hôm nay, nông dân tiếp tục chào giá cao trong phiên đầu tuần. Tuy nhiên giao dịch mới có ít, chủ yếu nhà máy và doanh nghiệp mua.
Cụ thể với mặt hàng lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 8.900 – 9.100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Tại nhiều đồng ở khu vực An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, lúa gần ngày cắt, giá tăng cao. Theo đó, lúa OM 18/ Đài thơm 8 gần ngày cắt ở mức 10.200 – 10.400 đồng/kg; OM 5451 9.900 – 10.000 đồng/kg; IR 504 9.000 – 9.100 đồng/kg; OM 380 ở mức 9.000 – 9.100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì xu hướng tăng |
Trên thị trường gạo, nguồn gạo ít. Nhu cầu mua từ các kho tăng khá, song chủ yếu là kho gạo chợ. Giá gạo thơm và gạo dẻo OM5451 đẹp cao. Riêng gạo ST 21, ST 24 được các kho gạo chợ thu mua giá cao, giá cám gạo cũng có xu hướng tăng nhẹ do nguồn hàng hạn chế.
Với mặt hàng gạo, giá gạo chợ tiếp tục xu hướng tăng. Theo đó, tại Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.900 – 15.000 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 tăng 500 – 600 đồng/kg lên mức 14.600 - 14.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.200 - 13.500 đồng/kg, tăng 50 – 400 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 14.500 – 14.700 đồng/kg; thơm đẹp 14.700 – 14.900 đồng/kg; gạo OM 5451 14.400 – 14.600 đồng/kg; IR 504 ở mức 13.100 – 13.300 đồng/kg.
Trong khi đó, tại kho xuất khẩu gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang ở mức 653 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 633 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 8/1/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
OM 18 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
IR 504 | Kg | 8.900 – 9.100 | - |
OM 5451 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.