Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/1: Giá lúa quay đầu giảm Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/1: Giá lúa gạo bật tăng trở lại Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/1: Nông dân chào giá lúa Đông Xuân cắt sau Tết cao |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng.
Ghi nhận tại thị trường lúa gạo hôm nay, nông dân tiếp tục chào giá tăng với lúa Đông Xuân. Nhu cầu mua lúa nhiều từ thương lái và doanh nghiệp.
Trên thị trường gạo, nguồn gạo ít. Nhu cầu mua từ các kho tăng khá, song chủ yếu là kho gạo chợ. Giá gạo thơm và gạo dẻo OM5451 đẹp cao. Nguồn gạo về các bến ít, nhiều bến không có ghe gạo về. Tại Sa Đéc, nguồn gạo ít, các kho mua lượng ít, chất lượng không đồng đều.
Với lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 8.900 – 9.100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo không có biến động. Theo đó, tại kho xuất khẩu gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Tại các kho gạo chợ ở An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp giá đi ngang so với hôm qua. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.400 - 14.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 14.100 - 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.150 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 13.000 – 13.100 đồng/kg.
Trên các chợ lẻ, giá gạo các loại hầu như không có biến động. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 - 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang ở mức 653 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 633 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 6/1/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
OM 18 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
IR 504 | Kg | 8.900 – 9.100 | - |
OM 5451 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo