Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2024
Tỷ giá USD hôm nay 9/9/2024: Tỷ giá bớt áp lực trong tuần tới Tỷ giá USD hôm nay 10/9/2024: Đồng USD tăng giá trở lại Tỷ giá USD hôm nay 11/9/2024: Đồng USD giảm trước dữ liệu lạm phát |
Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2024, USD VCB tăng 105 đồng, trong khi đó, đồng USD biến động sau khi báo cáo lạm phát ủng hộ việc Fed cắt giảm lãi suất nhỏ hơn.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.212 VND/USD, tăng 84 đồng so với phiên giao dịch ngày 11/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,355 và mức bán ra là 24,725, tăng 105 đồng so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 11/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,204.00 | 25,504.00 |
EUR | EUR | 26,247.00 | 26,352.00 | 27,441.00 |
GBP | GBP | 31,518.00 | 31,645.00 | 32,595.00 |
HKD | HKD | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 28,195.00 | 28,308.00 | 29,160.00 |
JPY | JPY | 160.00 | 160.64 | 167.52 |
AUD | AUD | 16,228.00 | 16,293.00 | 16,782.00 |
SGD | SGD | 18,579.00 | 18,654.00 | 19,167.00 |
THB | THB | 715.00 | 718.00 | 748.00 |
CAD | CAD | 17,845.00 | 17,917.00 | 18,425.00 |
NZD | NZD | 14,684.00 | 15,171.00 | |
KRW | KRW | 17.41 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 24/07/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25336 | 25336 | 25504 |
AUD | AUD | 16187 | 16287 | 16855 |
CAD | CAD | 17832 | 17932 | 18486 |
CHF | CHF | 28353 | 28383 | 29186 |
CNY | CNY | 0 | 3475.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26274 | 26374 | 27247 |
GBP | GBP | 31598 | 31648 | 32758 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.69 | 162.19 | 168.7 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14697 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18529 | 18659 | 19386 |
THB | THB | 0 | 678.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8370000 | 8370000 | 8620000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 12/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 12/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,73 điểm, giảm 0,54 điểm so với giao dịch ngày 11/9/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD nhìn chung biến động trái chiều vào thứ Tư trong phiên giao dịch đầy biến động sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát cơ bản tại nền kinh tế lớn nhất thế giới đã tăng vào tháng 8, củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể sẽ thực hiện tùy chọn cắt giảm lãi suất nhỏ hơn 25 điểm cơ bản vào tuần tới.
Đồng bạc xanh tăng giá so với đồng Franc Thụy Sĩ, bảng Anh và Yen, nhưng lại giảm so với đồng Euro, khiến chỉ số USD, thước đo giá trị đồng đô la Mỹ so với sáu loại tiền tệ chính, giảm 0,01% trong ngày xuống còn 101,63.
Đầu phiên giao dịch, đồng USD chịu áp lực khi các nhà đầu tư nâng cao khả năng Phó Tổng thống đảng Dân chủ Kamala Harris sẽ đánh bại đối thủ đảng Cộng hòa Donald Trump trong cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ vào ngày 5 tháng 11 sau cuộc tranh luận trên truyền hình giữa hai ứng cử viên vào thứ Ba.
Dữ liệu cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Hoa Kỳ tăng 0,2% vào tháng trước, tương ứng với mức tăng trong tháng 7. Trong 12 tháng tính đến tháng 8, CPI tăng 2,5%, mức tăng theo năm nhỏ nhất kể từ tháng 2 năm 2021 và giảm so với mức tăng 2,9% trong tháng 7.
Nhưng nếu loại trừ các thành phần thực phẩm và năng lượng dễ biến động, CPI đã tăng 0,3% vào tháng 8 sau khi tăng 0,2% vào tháng 7.
Ben McMillan, hiệu trưởng và giám đốc đầu tư tại IDX Insights ở Tampa, Florida, cho biết: "Điểm đáng chú ý ngay lập tức là điều này làm giảm đáng kể khả năng cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản" vào tuần tới.
"Điều đó không phải là bất ngờ vì tôi nghĩ thị trường khá tích cực trong việc định giá mức cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng 9. Điều này khẳng định lại mục tiêu mà Fed thực sự tập trung vào - số liệu việc làm. Điều này làm cho số liệu việc làm và việc điều chỉnh những con số đó thậm chí còn quan trọng hơn."
Chỉ số "siêu lõi", tức là các dịch vụ cốt lõi không bao gồm nhà ở, tăng 0,3% trong tháng, mà Jefferies cho biết là "mức tăng tuần tự lớn nhất" kể từ tháng 4. Điều này đưa tỷ lệ hàng năm trong ba tháng lên 1,95% từ 0,45% trong ba tháng trước. Con số ba tháng này đã tăng cao tới 4,18% vào tháng 5 và 8,16% vào tháng 3, theo ghi chú của nhà đầu tư Jefferies.
Vassili Serebriakov, chiến lược gia ngoại hối tại UBS ở New York, cho biết, xét đến dữ liệu lạm phát và khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản, đồng đô la Mỹ có thể phục hồi vào tháng 9 trước khi mất giá vào cuối năm nay và sang năm 2025.
"Thực tế là chúng tôi nghĩ rằng Fed sẽ chỉ cắt giảm 25 điểm cơ bản thay vì 50 điểm cơ bản, tâm lý rủi ro có vẻ hơi phòng thủ và vào tháng 9, chúng tôi nghĩ rằng đồng đô la có thể có một chút phục hồi điều chỉnh. Sau đó, nó bắt đầu suy yếu trở lại vào cuối năm và sau đó là năm 2025", ông nói.
Tỷ giá USD ngày 12/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |