Tỷ giá USD hôm nay 10/9/2024
Tỷ giá USD hôm nay 7/9/2024: Đồng USD tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 8/9/2024: Chỉ số Dollar Index ở ngưỡng 101,19 điểm Tỷ giá USD hôm nay 9/9/2024: Tỷ giá bớt áp lực trong tuần tới |
Tỷ giá USD hôm nay 10/9/2024, USD VCB tăng 70 đồng, trong khi đó, đồng USD tăng giá khi các nhà giao dịch giảm cược vào việc Fed cắt giảm lãi suất nhiều hơn.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nayđược Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.177 VND/USD, giảm 25 đồng so với phiên giao dịch ngày 9/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận không đổi tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,470 và mức bán ra là 24,840, tăng 70 đồng so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 9/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/11/2024 23:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,272.72 | 16,437.09 | 16,964.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.18 | 17,953.72 | 18,529.74 |
SWISS FRANC | CHF | 28,598.34 | 28,887.21 | 29,814.04 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,476.94 | 3,512.06 | 3,624.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,629.25 | 3,768.24 |
EURO | EUR | 26,866.79 | 27,138.17 | 28,340.01 |
POUND STERLING | GBP | 31,997.09 | 32,320.29 | 33,357.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.80 | 3,209.90 | 3,312.88 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 160.55 | 162.17 | 169.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.67 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,612.55 | 85,915.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,742.89 | 5,868.16 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.05 | 2,354.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.29 | 271.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,734.54 | 7,003.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,315.74 | 2,414.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,733.78 | 18,923.01 | 19,530.14 |
THAILAND BAHT | THB | 665.10 | 739.00 | 767.30 |
US DOLLAR | USD | 25,130.00 | 25,160.00 | 25,460.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,110.00 | 25,120.00 | 25,460.00 |
EUR | EUR | 26,955.00 | 27,063.00 | 28,193.00 |
GBP | GBP | 32,124.00 | 32,253.00 | 33,249.00 |
HKD | HKD | 3,187.00 | 3,200.00 | 3,307.00 |
CHF | CHF | 28,711.00 | 28,826.00 | 29,720.00 |
JPY | JPY | 161.99 | 162.64 | 169.90 |
AUD | AUD | 16,330.00 | 16,396.00 | 16,905.00 |
SGD | SGD | 18,811.00 | 18,887.00 | 19,434.00 |
THB | THB | 729.00 | 732.00 | 764.00 |
CAD | CAD | 17,851.00 | 17,923.00 | 18,455.00 |
NZD | NZD | 14,841.00 | 15,347.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.36 |
3. Sacombank - Cập nhật: 03/10/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25220 | 25220 | 25460 |
AUD | AUD | 16417 | 16517 | 17080 |
CAD | CAD | 17900 | 18000 | 18551 |
CHF | CHF | 28990 | 29020 | 29813 |
CNY | CNY | 0 | 3530.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1040 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27148 | 27248 | 28120 |
GBP | GBP | 32396 | 32446 | 33549 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 163.49 | 163.99 | 170.5 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.105 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6027 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2312 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14999 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 415 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2398 | 0 |
SGD | SGD | 18853 | 18983 | 19705 |
THB | THB | 0 | 698.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 8700000 | 8700000 | 8900000 |
XBJ | XBJ | 8200000 | 8200000 | 8700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 10/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 10/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 10/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,19 điểm, đi ngang so với giao dịch ngày 9/9/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay đã tăng giá trở lại so với đồng Yen và các loại tiền tệ chính khác sau khi giảm vào tuần trước, vì các nhà đầu tư đang hướng tới dữ liệu lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ và giảm kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất mạnh vào tuần tới.
Đồng bạc xanh tăng giá lần đầu tiên sau năm phiên so với đồng tiền Nhật Bản, trong khi tăng giá ngày thứ hai liên tiếp so với đồng euro.
Hợp đồng tương lai lãi suất của Hoa Kỳ đã định giá đầy đủ mức cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách ngày 17-18 tháng 9 của Fed, với khả năng khoảng 29% về một động thái lớn hơn, nửa điểm phần trăm, theo tính toán của LSEG. Vào thứ Sáu, giá cho mức cắt giảm lớn hơn đã tăng cao tới 50%.
Đối với năm 2024, các nhà giao dịch kỳ vọng mức nới lỏng sẽ là 113 điểm cơ bản, tăng so với mức khoảng 100 điểm cơ bản.
"Tôi nghĩ Fed sẽ cắt giảm 25 (điểm cơ bản) vào tuần tới. Có thể có động thái tăng lãi suất lớn là 50 vào tháng 11 tùy thuộc vào dữ liệu lạm phát được công bố. Nhưng thông tin mới nhất về tăng trưởng cho thấy nền kinh tế đang hoạt động tốt: chắc chắn là đang chậm lại và giảm tốc", Amo Sahota, giám đốc điều hành tại Klarity FX ở San Francisco cho biết.
"Sẽ quá khắc nghiệt khi nói rằng nền kinh tế đang sụp đổ, hoặc đang suy thoái... Fed có tụt hậu không? Có khả năng là có, nhưng họ có thể đạt được điều đó nếu họ thực hiện một loạt các động thái 25 điểm cơ bản. Đến một lúc nào đó, việc cắt giảm 50 điểm cơ bản sẽ giúp Fed đi trước đường cong".
Trong phiên giao dịch buổi chiều, đồng USD tăng 0,4% lên 142,84 yên. Sự phục hồi vào thứ Hai là sự phục hồi đáng hoan nghênh cho đồng USD sau một tháng khó khăn cho đến nay. Vào tháng 9, đồng USD đã mất 2,1%. Tuần trước, đồng tiền của Hoa Kỳ đã giảm 2,7% so với đồng Yen.
So với đồng Euro, đồng USD tăng giá, với đồng tiền chung châu Âu giảm 0,4% xuống còn 1,1041 USD. Sự sụt giảm của đồng Euro đã đẩy chỉ số USD, thước đo giá trị của đồng bạc xanh so với sáu đồng tiền chính, tăng 0,4% lên 101,56.
Tỷ giá USD ngày 10/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |