Giá vàng hôm nay ngày 6/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 6/7/2023

Cập nhật giá vàng hôm nay ngày 6/7/2023. bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng DOJI, giá vàng PNJ, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng Mi Hồng 6/7/2023.
Giá vàng hôm nay ngày 4/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 4/7/2023 Giá vàng hôm nay ngày 5/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 5/7/2023

Giá vàng trong nước hôm nay ngày 6/7/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 6/7/2023, trên sàn giao dịch của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 66,35 triệu đồng/lượng mua vào và 66,95 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,35 triệu đồng/lượng mua vào và 66,90 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,45 – 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,35 triệu đồng/lượng mua vào và 66,97 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,37 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 55,43 - 56,28 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 6/7/2023 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay ngày 6/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 6/7/2023
Chú thích: Giá vàng hôm nay ngày 6/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 6/7/2023

Ngày 6/7/2023

(triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội

66,35

66,97

-150

-150

Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn

66,35

66,95

-150

-150

Tập đoàn DOJI

66,35

66,90

-100

-100

Công ty TNHH Mi Hồng

66,45

66,85

-100

-50

Công ty PNJ

66,55

67,05

+100

+100

Vietinbank Gold

66,35

66,97

-150

-150

Bảo Tín Minh Châu

66,37

66,93

-150

-100

1. DOJI - Cập nhật: 10/05/2025 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN120,000122,000
AVPL/SJC HCM120,000122,000
AVPL/SJC ĐN120,000122,000
Nguyên liêu 9999 - HN11,17011,450
Nguyên liêu 999 - HN11,16011,440
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.000116.600
TPHCM - SJC120.000122.000
Hà Nội - PNJ114.000116.600
Hà Nội - SJC120.000122.000
Đà Nẵng - PNJ114.000116.600
Đà Nẵng - SJC120.000122.000
Miền Tây - PNJ114.000116.600
Miền Tây - SJC120.000122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ114.000116.600
Giá vàng nữ trang - SJC120.000122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.000
Giá vàng nữ trang - SJC120.000122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.000116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.000116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9114.000116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.880116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920113.170115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.940115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.03087.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.80068.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)41.11048.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)104.310106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.72071.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.38075.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.87079.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.34043.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)31.10038.600

Giá vàng thế giới hôm nay ngày 6/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.916,685 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,02 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,93 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,1%, xuống mức 1.927,70 USD.

Giá vàng hôm nay ngày 6/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 6/7/2023
Chú thích: Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Theo Kitco, giá vàng giảm vào phiên giao dịch vừa qua, chịu áp lực bởi sự tăng giá của đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ sau biên bản cuộc họp chính sách tháng 6 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) được công bố, củng cố kỳ vọng rằng lãi suất sẽ duy trì ở mức cao hơn trong thời gian dài hơn.

Tai Wong, Nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York cho biết: “Vàng giảm xuống mức thấp nhất trong ngày sau biên bản họp của Fed cho thấy việc ‘tạm dừng’ vào tháng 6 chỉ đơn giản là con đường ít gây bất đồng nhất, và gần như toàn bộ quan chức Fed đều kỳ vọng mức lãi suất cao hơn”.

“Báo cáo việc làm sắp tới và dữ liệu bảng lương sẽ có tác động lớn hơn nhiều, đặc biệt nếu chúng không được khả quan như dự kiến.”

Điểm chuẩn Lợi tức trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ đã tăng lên mức cao nhất gần 4 tháng, trong khi đồng đô la tăng 0,3% so với các loại tiền tệ khác.

Các nhà giao dịch đang định giá 89% khả năng Fed sẽ tăng 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 7 sau khi tạm dừng vào tháng trước, theo công cụ Fedwatch của CME.

Vàng rất nhạy cảm với việc tăng lãi suất của Mỹ, vì chúng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không mang lại lợi suất.

Giờ đây, các nhà đầu tư tập trung chuyển sang Khảo sát Cơ hội Việc làm và Doanh thu Lao động của Bộ Lao động Mỹ, viết tắt là JOLTS và ADP, các đơn xin trợ cấp thất nghiệp, cùng báo cáo bảng lương phi nông nghiệp.

Minh Ngân
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Kém Bình thường ★ ★ Hứa hẹn ★★★ Tốt ★★★★ Rất tốt ★★★★★
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng SJC