Giá vàng trong nước hôm nay 2/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 2/3/2024, giá vàng hôm nay 2 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,75 triệu đồng/lượng mua vào và 79,75 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,30 – 79,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,10 – 79,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,75 – 79,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 2/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 2/3/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 2/3/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 2/3/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 77,80 | 79,82 | +300 | +300 |
Tập đoàn DOJI | 77,75 | 79,75 | +300 | +300 |
Mi Hồng | 78,30 | 79,30 | +500 | +500 |
PNJ | 77,90 | 79,80 | +300 | +300 |
Vietinbank Gold | 77,80 | 79,82 | +300 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,10 | 79,75 | +450 | +300 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 77,75 | 79,95 | +300 | +300 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 2/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.084,375 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 40,445 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 61,205 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,595 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng bắt đầu tháng 3 với một dấu hiệu tích cực, với giá tăng lên mức cao nhất trong hai tháng trong phiên giao dịch ngày hôm nay sau khi dữ liệu kinh tế yếu đi làm củng cố kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của Mỹ vào tháng 6.
Vàng giao ngay tăng 2,1% lên 2.084,375 USD/ounce mức cao nhất kể từ cuối tháng 12 và đang trên đà tăng tuần thứ hai liên tiếp. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng khoảng 2% ở mức 2.095,7 USD.
Điểm chuẩn Lợi tức trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ và chỉ số Đô la (DXY), rút lui sau dữ liệu, khiến vàng càng trở nên hấp dẫn hơn.
Dữ liệu cho thấy hoạt động sản xuất của Mỹ tiếp tục sụt giảm trong tháng 2 và các cuộc khảo sát về người tiêu dùng của Đại học Michigan cũng yếu kém. Một bộ dữ liệu khác hôm thứ Năm chỉ ra rằng mức tăng lạm phát hàng năm của Mỹ trong tháng 1 là nhỏ nhất trong gần ba năm, khiến việc cắt giảm lãi suất vào tháng 6 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vẫn được cân nhắc.
Bart Melek, người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại TD Securities, cho biết vàng đang có xu hướng tăng do thị trường tin rằng FED sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ vào giữa năm nay, làm giảm chi phí cơ hội của vàng thỏi.
“Trong vòng ba bốn tháng, giá sẽ đạt kỷ lục nếu chúng ta thấy dữ liệu kinh tế kém và thị trường tin rằng FED đã sẵn sàng cắt giảm lãi suất,” ông Bart nói và cho biết thêm rằng lực mua mạnh mẽ của ngân hàng trung ương cũng đang hỗ trợ thị trường. Lãi suất thấp hơn có xu hướng thúc đẩy nhu cầu đối với vàng không sinh lãi.
Tai Wong, nhà phân tích kim loại độc lập có trụ sở tại New York, cho biết: “Hôm nay có lực mua nhất quán do dữ liệu yếu hơn mong đợi và bình luận có phần thân thiện của FED”
Các nhà đầu tư cũng theo dõi tin tức rằng Bancorp của Cộng đồng New York đã tìm thấy "những điểm yếu quan trọng" trong kiểm soát nội bộ liên quan đến việc xem xét khoản vay của họ, làm tăng thêm những lo ngại về rủi ro liên quan đến bất động sản thương mại.
Tại các thị trường kim loại khác, Bạc giao ngay tăng 2,6% lên 23,26 USD. Bạch kim giao ngay tăng 1,2% lên 886,15 USD, trong khi palađi tăng 1,4% ở mức 955,50 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |