Giá vàng trong nước hôm nay 1/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 1/3/2024, giá vàng hôm nay 1 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,45 triệu đồng/lượng mua vào và 79,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,80 – 78,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,65 – 79,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,45 – 79,65 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 1/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 1/3/2024 |
Bảng giá vàng hôm nay 1/3/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 1/3/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 77,50 | 79,52 | +200 | +200 |
Tập đoàn DOJI | 77,45 | 79,45 | +200 | +200 |
Mi Hồng | 77,80 | 78,80 | - | - |
PNJ | 77,60 | 79,50 | -200 | +200 |
Vietinbank Gold | 77,50 | 79,52 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 77,65 | 79,45 | +300 | +250 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 77,45 | 79,65 | +200 | +200 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 15:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,100 ▲400K | 85,400 ▲400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,000 ▲400K | 85,300 ▲400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 1/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.043,930 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 10,115 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 60,042 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,458 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng cao hơn trong phiên giao dịch hôm nay tại Hoa Kỳ, với vàng đạt mức cao nhất trong ba tuần, sau khi có báo cáo lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ tốt hơn một chút so với dự kiến. Dữ liệu lạm phát gần đây của Mỹ đã "nóng" hơn dự kiến.
Báo cáo thu nhập và chi tiêu cá nhân rơi vào phe bồ câu của chính sách tiền tệ Hoa Kỳ, những người muốn thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất sớm hơn là muộn hơn. Một kịch bản như vậy có thể được ngoại suy có nghĩa là nhu cầu đối với kim loại quý sẽ tốt hơn và đồng Đô la Mỹ cũng có xu hướng giảm giá một chút. Vàng tháng 4 lần cuối đã tăng 11,30 USD/ounce ở mức 2.054,00 USD/ounce.
Điểm dữ liệu trong tuần của Hoa Kỳ cho thấy báo cáo chi tiêu và thu nhập cá nhân vào sáng thứ Năm cho tháng 1, bao gồm chỉ số lạm phát chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), cho thấy thành phần thu nhập cá nhân tăng mạnh hơn dự kiến 1,0% trong tháng 1, so với kỳ vọng chỉ tăng 0,3%. Chi tiêu cá nhân đã tăng 0,2% trong tháng 1, đúng như dự đoán.
Tuy nhiên, con số lạm phát thấp hơn một chút so với dự kiến. Chỉ số giá PCE tăng 0,3% so với tháng trước và tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá PCE cốt lõi đã tăng 0,4% trong tháng 1 và tăng 2,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ số giá PCE trong tháng 1 dự kiến tăng 2,6% so với cùng kỳ năm trước, trong khi chỉ số giá PCE cốt lõi dự kiến tăng 2,9% trong cùng kỳ.
Thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu giao dịch trái chiều trong đêm. Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán Mỹ dự kiến sẽ mở cửa cao hơn khi phiên giao dịch ngày New York bắt đầu và phục hồi sau báo cáo thu nhập cá nhân.
Giá bitcoin đã tăng vọt trong tuần này và hiện đang giao dịch quanh mức 62.700 USD. Barron's tuần này đã báo cáo sự gia tăng của bitcoin là do khẩu vị rủi ro tốt hơn trên thị trường, sự phục hồi lớn của chỉ số chứng khoán Nasdaq thiên về công nghệ và quan điểm Cục Dự trữ Liên bang sẽ hạ lãi suất của Mỹ vào cuối năm nay.
Các thị trường chủ chốt bên ngoài hôm nay chứng kiến chỉ số USD ổn định hơn. Giá dầu thô Nymex tăng và giao dịch quanh mức 79,00 USD một thùng. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện ở mức 4,232%. Lợi suất trái phiếu giảm sau báo cáo lạm phát ngày hôm nay.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |