Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 1/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 1/3/2024, USD VCB đảo chiều tăng 30 đồng hai chiều mua – bán, cùng lúc USD thế giới tiếp tục bật tăng.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (1/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.002 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.152 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.152 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.450 và mức bán ra là 24.820, tăng 30 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 1/3/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 1/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,10 điểm – tăng 0,12 % so với giao dịch ngày 29/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) phiên hôm nay đã tăng 0,12%. Đồng Đô la đã phục hồi sau mức giảm ban đầu và tăng cao hơn khi những bình luận diều hâu từ Chủ tịch FED San Francisco Daly và Chủ tịch FED Atlanta Bostic đã đẩy lùi cơ hội cắt giảm lãi suất của FED cho đến cuối năm nay.
Đồng Đô la ban đầu giảm xuống vào thứ Năm sau khi chỉ số giảm phát PCE cốt lõi tháng 1 tăng với tốc độ chậm nhất, một yếu tố ôn hòa đối với chính sách của FED. Các báo cáo kinh tế khác của Hoa Kỳ đã khiến đồng Đô la giảm giá sau khi chỉ số PMI MNI Chicago của tháng 1 bất ngờ giảm mạnh nhất trong 7 tháng và sau khi doanh số bán nhà chờ xử lý vào tháng 1 bất ngờ giảm nhiều nhất trong 5 tháng.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần của Hoa Kỳ đã tăng 13.000 lên 215.000, cho thấy thị trường lao động yếu hơn so với kỳ vọng là 210.000.
Chi tiêu cá nhân trong tháng 1 của Hoa Kỳ đã tăng 0,2% so với tháng trước, đúng như kỳ vọng. Thu nhập cá nhân trong tháng 1 tăng 1,0%, mạnh hơn kỳ vọng 0,4% và là mức tăng lớn nhất trong một năm. Chỉ số giảm phát lõi PCE tháng 1 của Hoa Kỳ đã giảm xuống 2,8% so với cùng kỳ từ mức 2,9% trong tháng 12, đúng như kỳ vọng và tốc độ tăng chậm nhất trong 2-3/4 năm.
Chỉ số MNI Chicago PMI tháng 2 của Mỹ bất ngờ giảm 2,0 xuống 44,0, yếu hơn kỳ vọng tăng lên 48,0 và tốc độ giảm mạnh nhất trong 7 tháng. Doanh số bán nhà chờ xử lý tháng 1 của Mỹ bất ngờ giảm 4,9%, yếu hơn kỳ vọng tăng 1,5% và là mức giảm lớn nhất trong 5 tháng.
Chủ tịch FED San Francisco Daly cho biết FED “sẵn sàng” cắt giảm lãi suất khi “dữ liệu yêu cầu chúng tôi phải làm”, nhưng “không có nguy cơ sắp xảy ra đối với nền kinh tế đang suy thoái”. Còn chủ tịch FED Atlanta Bostic cho rằng nếu lạm phát tiếp tục giảm như ông kỳ vọng thì việc FED bắt đầu nới lỏng vào mùa hè này có lẽ là thời điểm thích hợp.
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất 25 bp ở mức 3% cho cuộc họp Ủy ban Thị trường Mở liên bang (FOMC) ngày 19-20 tháng 3 và 21% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 30 tháng 4 đến ngày 1 tháng 5.
Giá USD hôm nay ngày 1/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |