Giá vàng trong nước hôm nay 23/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 23/11/2023, giá vàng hôm nay 23 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 71,00 triệu đồng/lượng mua vào và 72,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 70,95 – 71,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 71,05 – 71,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 71,00 – 72,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 23/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 23/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 23/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 71,10 | 71,82 | +600 | +600 |
Tập đoàn DOJI | 71,00 | 72,00 | +500 | +800 |
Mi Hồng | 70,95 | 71,75 | +450 | +550 |
PNJ | 71,20 | 72,10 | +700 | +900 |
Vietinbank Gold | 71,10 | 71,82 | +600 | +600 |
Bảo Tín Minh Châu | 71,05 | 71,80 | +550 | +650 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 71,00 | 72,20 | +500 | +780 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 09:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.500 ▲800K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.990,175 USD/ounce, giảm 8,965 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,352 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,748 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm xuống dưới mức quan trọng 2.000 USD/ounce khi đồng Đô la Mỹ phục hồi từ mức thấp và lãi suất trái phiếu kho bạc giảm bớt mức lỗ, trong khi kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ tạm dừng tăng lãi suất đã hạn chế đà trượt giá của vàng thỏi.
Cụ thể, Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ chứng kiến một đợt tăng đột biến khác, với trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm nhanh chóng tăng trở lại mức 4,445% trước khi giảm trở lại 4,42%.
Đồng thời, căn cứ vào dữ liệu về tuyên bố thất nghiệp lần đầu của Hoa Kỳ thấy được tâm lý nhà đầu tư đang trở nên trái chiều khi chỉ số này bất ngờ giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tuần là 209.000 so với dự báo 225.000, cho thấy thị trường lao động đang bị thắt chặt.
Trong khi đó, kết quả khảo sát kỳ vọng lạm phát tiêu dùng của Đại học Michigan cho thấy người tiêu dùng Mỹ vẫn thấy triển vọng lạm phát tăng cao, người tiêu dùng kỳ vọng lạm phát sẽ duy trì ở mức khoảng 3,2% trong 5 năm tới.
Vàng giao ngay giảm 0,4% ở mức 1.990,1 USD/ounce và chuẩn bị ghi nhận mức giảm hàng ngày lớn nhất kể từ ngày 10/11.
Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals, cho biết: “Chỉ số đồng Đô la đã tăng lên mức cao hàng ngày và điều đó hạn chế một số nhu cầu mua vàng”.
Chỉ số đồng Đô la tăng 0,3% so với các đối thủ, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc giảm bớt tổn thất sau khi dữ liệu về tuyên bố thất nghiệp ban đầu mạnh mẽ khiến thị trường kỳ vọng FED sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào khoảng tháng 6 khi nền kinh tế Mỹ chậm lại.
Lãi suất thấp hơn thường thúc đẩy giá vàng vì chúng làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời. Vàng thỏi đã đạt mức cao nhất trong ba tuần là 2.007,29 USD trong phiên trước đó.
Daniel Ghali, chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities, cho biết: “Sự gia tăng kỳ vọng của thị trường về việc chu kỳ cắt giảm lãi suất của FED sẽ bắt đầu sớm hơn vào năm 2024, đây là động lực chính thúc đẩy giá vàng tăng cao trong tuần qua”.
Các quan chức FED đã đồng ý tại cuộc họp chính sách gần đây nhất rằng họ sẽ tiến hành "cẩn thận" và chỉ tăng lãi suất nếu tiến trình kiểm soát lạm phát chững lại.
Trên thị trường kim loại khác, bạc giao ngay giảm 0,4% xuống 23,66 USD/ounce. Bạch kim giảm 1,2% xuống 923 USD, trong khi paladi giảm 2% xuống 1.056,91 USD, cả hai đều hướng tới mức giảm hàng ngày lớn nhất kể từ ngày 10/11.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |