Tỷ giá USD hôm nay 22/11/2023: Giá USD có dấu hiệu tăng nhẹ sau biên bản chính sách của FED
Giá cả 22/11/2023 05:50 Theo dõi Congthuong.vn trên
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 22/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 22/11/2023, tỷ giá USD/VND, USD VCB giảm 55 đồng hai chiều mua bán. USD thế giới giao dịch phục hồi tăng nhẹ lên mức 103,58 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (22/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.915 VND/USD, giảm 39 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.060 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.060 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 23.920 và mức bán ra là 24.290, giảm 55 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/12/2023 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,686.29 | 15,844.73 | 16,354.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,447.42 | 17,623.66 | 18,190.42 |
SWISS FRANC | CHF | 27,042.10 | 27,315.25 | 28,193.69 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,325.56 | 3,359.15 | 3,467.70 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,466.71 | 3,599.74 |
EURO | EUR | 25,651.08 | 25,910.18 | 27,059.61 |
POUND STERLING | GBP | 29,908.55 | 30,210.66 | 31,182.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,022.33 | 3,052.85 | 3,151.03 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.01 | 301.63 |
YEN | JPY | 160.44 | 162.06 | 169.83 |
KOREAN WON | KRW | 16.06 | 17.84 | 19.46 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,259.93 | 81,394.80 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,147.11 | 5,259.77 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,213.60 | 2,307.76 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.45 | 281.70 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,442.73 | 6,700.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,281.20 | 2,378.23 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,689.16 | 17,867.84 | 18,442.45 |
THAILAND BAHT | THB | 613.06 | 681.18 | 707.32 |
US DOLLAR | USD | 24,035.00 | 24,065.00 | 24,405.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 05/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,734 | 15,754 | 16,354 |
CAD | CAD | 17,608 | 17,618 | 18,318 |
CHF | CHF | 27,270 | 27,290 | 28,240 |
CNY | CNY | - | 3,326 | 3,466 |
DKK | DKK | - | 3,435 | 3,605 |
EUR | EUR | #25,419 | 25,429 | 26,719 |
GBP | GBP | 30,078 | 30,088 | 31,258 |
HKD | HKD | 2,973 | 2,983 | 3,178 |
JPY | JPY | 160.62 | 160.77 | 170.32 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,156 | 2,276 |
NZD | NZD | 14,687 | 14,697 | 15,277 |
SEK | SEK | - | 2,250 | 2,385 |
SGD | SGD | 17,567 | 17,577 | 18,377 |
THB | THB | 635.09 | 675.09 | 703.09 |
USD | USD | #24,005 | 24,045 | 24,465 |
3. BIDV - Cập nhật: 04/12/2023 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,105 | 24,105 | 24,405 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,886 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,886 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,086 | 30,267 | 31,227 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,038 | 3,060 | 3,148 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,220 | 27,385 | 28,229 |
Yên Nhật | JPY | 161.53 | 162.51 | 170.02 |
Baht Thái Lan | THB | 664.46 | 671.17 | 716.79 |
Dollar Australia | AUD | 15,811 | 15,906 | 16,362 |
Dollar Canada | CAD | 17,543 | 17,648 | 18,181 |
Dollar Singapore | SGD | 17,802 | 17,910 | 18,419 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,294 | 2,370 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,482 | 3,597 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,223 | 2,297 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,364 | 3,454 |
Rub Nga | RUB | - | 242 | 310 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,743 | 14,832 | 15,245 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.33 | - | 19.35 |
Euro | EUR | 25,895 | 25,965 | 27,092 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.8 | - | 844.19 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,870.63 | - | 5,483.38 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,361.98 | 6,686.81 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 22/11/2023 như sau:
![]() |
thị trường chợ đen ngày 22/11/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,58 điểm – tăng 0,14 % so với giao dịch ngày 21/11.
![]() |
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng USD đang trên đà ngăn chặn làn sóng suy thoái gần đây sau khi biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vừa được công bố ngày hôm qua đã cho thấy Ngân hàng Trung ương Mỹ có thể sẽ có khả năng duy trì quan điểm hạn chế về lãi suất trong một thời gian.
Các quan chức FED nhận định lạm phát hiện tại vẫn cao hơn mục tiêu họ đề ra, tuy nhiên liên quan đến việc lãi suất tăng thì chỉ cần tăng khi dữ liệu mới cho thấy vẫn chưa có nhiều sự đột phá, tiến bộ trong vấn đề giảm áp lực giá cả.
Quincy Krosby, chiến lược gia trưởng toàn cầu tại LPL Financial ở Charlotte, Bắc Carolina, cho biết: “Biên bản của FED nhấn mạnh thông điệp gần đây nhất của FED rằng họ vẫn chưa chuẩn bị để tuyên bố chiến thắng và cho đến nay họ không có ý định cắt giảm lãi suất vào năm 2024”. .
Đồng Đô la đã sụt giảm gần đây, cụ thể giảm gần 2% trong tuần trước, do dữ liệu gần đây cho thấy nền kinh tế đang chậm lại và áp lực lạm phát lớn, tuy nhiên những điều này vẫn không đủ để làm tăng thêm lo ngại về một cuộc suy thoái mạnh sắp xảy ra.
Các nhà đầu tư đang đánh giá thời điểm FED có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất, định giá gần 60% khả năng cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản vào tháng 5.
Chỉ số Đô la tăng 0,14% lên 103,58 sau khi giảm xuống mức thấp mới trong 2 tháng rưỡi là 103,17, mức thấp nhất kể từ ngày 31/08.
Sự suy yếu gần đây của đồng Đô la đã hỗ trợ đồng Yen, cùng với kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản cuối cùng có thể bắt đầu dỡ bỏ chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo vào năm tới.
Đồng Đô la giảm so với đồng tiền Nhật Bản, đồng tiền cuối cùng đã tăng 0,0,1% lên 148,35 mỗi Đô la. Đồng bạc xanh trước đó đã chạm mức thấp nhất kể từ giữa tháng 9 ở mức 147,14 Yen, trong khi đồng bảng Anh được giao dịch lần cuối ở mức 1,254 USD, tăng 0,26% trong ngày.
Đồng Euro giảm 0,24% xuống 1,0912 USD sau khi đạt 1,0964, mức cao nhất kể từ ngày 11/08. Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Christine Lagarde cho biết ngân hàng trung ương hiện có thời gian để đánh giá lạm phát diễn ra như thế nào sau chuỗi tăng lãi suất kỷ lục nhưng chiến thắng thì chưa và việc đặt cược dựa trên luồng dữ liệu ngắn hạn là quá sớm.
![]() |
Giá USD hôm nay ngày 22/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Có thể bạn quan tâm
Tin mới nhất

Giá gas hôm nay ngày 5/12/2023: Thị trường thế giới dao động nhẹ, trong nước ổn định

Giá thép hôm nay 5/12/2023: Quay đầu giảm, vì sao?

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 5/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt bật tăng cực mạnh

Giá vàng hôm nay 5/12/2023: Vàng bất ngờ đảo chiều giảm mạnh

Giá cà phê hôm nay, ngày 5/12/2023: Giá cà phê trong nước tiếp tục đứng ở mức cao
Tin cùng chuyên mục

Tỷ giá USD hôm nay 5/12/2023: Nghịch lý trái chiều

Bộ Giao thông Vận tải tăng trần giá vé máy bay nội địa

Tỷ giá AUD hôm nay 4/12/2023: Giá đô la Úc Vietcombank, VPBank, BIDV tăng vọt

Giá xe SH hôm nay ngày 4/12/2023: Xe SH 160i 2024 thể thao đại lý bán chênh 9 triệu

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 4/12/2023: Giá Won Hàn Quốc ngân hàng đồng loạt tăng

Giá vàng SJC chạm mốc 74,5 triệu đồng/lượng, tăng 500 ngàn so với hôm qua

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 4/12/2023: Giá Nhân dân tệ ngân hàng tăng mạnh

Tỷ giá Euro hôm nay 4/12/2023: Đồng Euro lao dốc, VCB giảm 56,22 VND/EUR chiều bán

Giá gas hôm nay ngày 4/12/2023: Thế giới giảm mạnh, trong nước ra sao?

Giá heo hơi hôm nay ngày 4/12/2023: “Lặng sóng” ngày đầu tuần

Giá thép hôm nay ngày 4/12/2023: Giá thép trong nước duy trì ổn định

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 4/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB giảm mạnh

Tỷ giá USD hôm nay 4/12/2023: USD tiếp đà lao dốc

Giá vàng hôm nay 4/12/2023: Vàng tiếp tục tăng vùn vụt

Giá cà phê hôm nay, ngày 4/12/2023: Giá cà phê trong nước ổn định ở mức cao

Vay tiền mua vàng đầu cơ, nhiều người lo mất ăn mất ngủ

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 3/12/2023: Giá Won Hàn Quốc ngân hàng đi ngang, chợ đen giảm

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 3/12/2023: Giá Nhân dân tệ đi ngang ngày cuối tuần

Giá vàng SJC hôm nay lại vượt trên 74 triệu đồng/lượng, giá vàng nhẫn gần 63,3 triệu đồng
