Giá vàng trong nước hôm nay 22/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 22/11/2023, giá vàng hôm nay 22 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 70,50 triệu đồng/lượng mua vào và 71,20 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 70,50 – 71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 70,50 – 71,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 70,50 – 71,42 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 22/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 22/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 22/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 22/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 70,50 | 71,22 | +350 | +350 |
Tập đoàn DOJI | 70,50 | 71,20 | +400 | +350 |
Mi Hồng | 70,50 | 71,00 | +300 | +350 |
PNJ | 70,50 | 71,20 | +400 | +350 |
Vietinbank Gold | 70,50 | 71,22 | +350 | +350 |
Bảo Tín Minh Châu | 70,50 | 71,15 | +320 | +350 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 70,50 | 71,42 | +320 | +420 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 10:57 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,800 ▼200K | 86,800 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 84,800 ▼200K | 86,800 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 84,800 ▼200K | 86,800 ▼200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,600 ▼900K | 85,300 ▼500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,500 ▼900K | 85,200 ▼500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,800 ▼200K | 86,800 ▼200K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
TPHCM - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Hà Nội - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
Hà Nội - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
Đà Nẵng - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Miền Tây - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
Miền Tây - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.700 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.700 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.600 ▼800K | 85.400 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.520 ▼790K | 85.320 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.650 ▼790K | 84.650 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.830 ▼730K | 78.330 ▼730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.800 ▼600K | 64.200 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.820 ▼550K | 58.220 ▼550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.260 ▼520K | 55.660 ▼520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.840 ▼490K | 52.240 ▼490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.710 ▼470K | 50.110 ▼470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.280 ▼330K | 35.680 ▼330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.780 ▼300K | 32.180 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.930 ▼270K | 28.330 ▼270K |
Giá vàng thế giới hôm nay 22/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.999,140 USD/ounce, chênh lệch 20,84 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,455 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,045 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng tăng rất mạnh do kỳ vọng vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã đạt mức lãi suất cao nhất sau khi biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ vừa công bố đã đưa ra cách tiếp cận thân trọng với việc tăng lãi suất.
Vàng giao ngay tăng lên trên 1.999 USD/ounce, sau khi trước đó đã đạt mức cao nhất trong ba tuần là 2.007,29 USD/ounce. Hiệu suất đáng chú ý này chủ yếu được thúc đẩy bởi sự sụt giảm của lợi suất trái phiếu Mỹ, thường được coi là chi phí cơ hội của việc nắm giữ các kim loại không sinh lãi và do đồng Đô la Mỹ đang yếu .
Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York cho rằng: “Những người đầu tư đang tập trung vào vàng trước khi diễn ra kỳ nghỉ lễ Tạ Ơn”.
Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures, cho biết: “Có vẻ như sẽ không có thêm bất kỳ đợt tăng lãi suất nào sắp diễn ra ở đây, vì vậy điều đó sẽ giúp vàng tăng giá”.
Dấu hiệu lạm phát chậm lại ở Mỹ đã làm tăng kỳ vọng rằng FED sẽ hạn chế tăng lãi suất. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.
Commerzbank cho biết: “Bây giờ những lo ngại về xung đột ở Trung Đông đã giảm bớt đáng kể, triển vọng lãi suất của Mỹ đã lấy lại được ưu thế cho vàng”.
Các quan chức FED đã đồng ý tại cuộc họp gần đây nhất của họ, biên bản cho thấy rằng lãi suất sẽ chỉ cần tăng cao hơn "nếu" thông tin đến cho thấy không có đủ tiến bộ trong việc giảm lạm phát.
Đồng Đô la chạm mức thấp hơn 2 tháng rưỡi, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác. Lãi suất trái phiếu kho bạc 10 năm chuẩn của Mỹ cũng dao động gần mức thấp nhất trong hai tháng.
Điểm nổi bật hôm nay sẽ là Biên bản tháng 11 của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) sẽ được công bố sau phiên này. Hiện tại, lạm phát ở Mỹ cũng như thị trường lao động đã có dấu hiệu hạ nhiệt, trong khi hoạt động kinh tế cũng có dấu hiệu suy yếu. Về phía FED, các quan chức vẫn giữ giọng điệu thận trọng, cảnh báo rằng nếu cần, sẽ thực hiện thắt chặt hơn nữa.
Tại thị trường kim loại khác, bạc giao ngay tăng 1,9% lên 23,85 USD/ounce vào ngày tốt nhất trong một tuần. Bạch kim tăng 2% để đạt mức cao nhất trong ba tuần ở mức 936,51 USD và palladium tăng 0,1% ở mức 1.078,56 USD.
Tuần trước, Viện Bạc cho biết thị trường bạc toàn cầu phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt nguồn cung năm thứ ba liên tiếp vào năm 2023.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |