Giá tiêu trong nước
Giá tiêu hôm nay ngày 7/8/2023 tại thị trường trong nước chững lại sau nhiều phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, giá tiêu tại khu vực Tây Nguyên dao động quanh mốc 71.000 – 72.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) hôm nay đang được thương lái thu mua ở mức 71.000 đồng/kg. Giá tiêu Đắk Lắk hôm nay và giá tiêu tại Đắk Nông ở mức 72.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ, giá tiêu ổn định ở mức 72.500 – 74.500 đồng/kg. Cụ thể, tại Bà Rịa Vũng Tàu giá tiêu hôm nay ở mức 74.500 đồng/kg, giá tiêu Đồng Nai ở mốc 72.500 đồng/kg. Giá tiêu Bình Phước ở mức 73.500 đồng/kg.
Như vậy, giá tiêu hôm nay tại thị trường trong nước chững lại sau nhiều phiên điều chỉnh tăng. Thị trường hồ tiêu trong nước vừa trải qua 1 tuần tăng mạnh.
Giá tiêu hôm nay duy trì ổn định |
Số liệu thống kê cho thấy, xuất khẩu hạt tiêu tháng 7/2023 của Việt Nam tiếp tục ảm đạm, chỉ đạt 16.000 tấn với kim ngạch 59 triệu USD, giảm 14,3% về lượng và giảm 25,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2022. Đây là khối lượng xuất khẩu thấp nhất trong 5 tháng trở lại đây.
Điểm sáng là giá xuất khẩu trung bình tiêu trong tháng 7/2023 tiếp tục tăng thêm 2,1% so với tháng 6/2023, đạt 3.688 USD/tấn - mức cao nhất kể từ tháng 11/2022. Sau 2 tháng suy giảm, nhiều chuyên gia dự báo xuất khẩu sẽ tăng trở lại trong tháng 8/2023.
Giá tiêu thế giới hôm nay 7/8/2023
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.768 USD/tấn; Giá tiêu trắng Muntok 6.393 USD/tấn.
Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.900 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.100 USD/tấn.
Bảng giá tiêu hôm nay 7/8/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 71.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 72.000 | - |
Đắk Nông | kg | 72.000 | - |
Bình Phước | kg | 73.500 | - |
Đồng Nai | kg | 73.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 74.500 | - |