Giá vàng trong nước hôm nay 6/8/2023
Tại thời điểm khảo sát rạng sáng ngày 6/8/2023, giá vàng hôm nay 6 tháng 8 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 6/8/2023 |
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng mua vào và 67,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,80 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,70 - 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 66,70 – 67,48 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 6/8/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 6/8/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 66,60 | 67,30 | - | +100 |
Tập đoàn DOJI | 66,55 | 67,30 | - | - |
Mi Hồng | 66,80 | 67,10 | +50 | - |
PNJ | 66,70 | 67,25 | - | - |
Vietinbank Gold | 66,60 | 67,22 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 66,70 | 67,28 | - | +60 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 66,70 | 67,48 | - | +60 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 6/8/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.942,655 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,899 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,701 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Theo thông tin từ Reuters, thị trường vàng đang đối diện với những thách thức trong việc duy trì mức kháng cự quan trọng, trong bối cảnh thị trường lao động Hoa Kỳ trải qua sự suy yếu vào tháng 7, mặc dù áp lực về lạm phát vẫn tiếp tục tồn tại.
Theo số liệu mới từ Cục Thống kê Lao động, việc làm ngoại nông tại Hoa Kỳ đã tăng thêm 187.000 việc làm trong tháng trước. Tuy nhiên, con số này thấp hơn so với sự đồng thuận trước đó của thị trường, ước tính là 205.000.
Trong khi đó, báo cáo cũng ghi nhận sự cải thiện vượt mong đợi trong tỷ lệ thất nghiệp của Hoa Kỳ, giảm xuống còn 3,5% so với mức 3,6% trong tháng Sáu. Điều này làm tốt hơn dự báo của các chuyên gia kinh tế.
Mặc dù thị trường vàng không có phản ứng mạnh trước thông tin tiêu đề không mấy lạc quan, giá vàng tháng 12 vẫn duy trì ở mức 1.970 USD/ounce, gần như không biến đổi trong ngày.
Một quan điểm được đưa ra là thị trường vàng có thể đang đối mặt với khó khăn trong việc tạo đà tăng mạnh, đặc biệt khi báo cáo nhấn mạnh lạm phát vẫn là một rủi ro quan trọng và có thể đẩy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiến hành tăng lãi suất sau mùa hè.
Báo cáo cũng chỉ ra rằng thu nhập trung bình mỗi giờ đã tăng 14 cent hoặc 0,4% trong tháng trước, lên 33,74 USD. Mức tăng này vượt quá dự đoán, khi các chuyên gia kinh tế dự tính tăng 0,3%.
Ngoài ra, báo cáo cũng ghi nhận sự điều chỉnh giảm trong số liệu tháng Năm và tháng Sáu. Dữ liệu thất nghiệp tháng 5 đã được điều chỉnh từ 281.000 xuống còn 306.000, còn dữ liệu việc làm tháng 6 cũng giảm từ 209.000 xuống còn 185.000.
Theo Naeem Aslam, giám đốc đầu tư tại Zaye Capital Markets, dữ liệu này sẽ tiếp tục làm kích thích cuộc tranh luận trên thị trường, bởi vì nó không cung cấp một hướng dẫn rõ ràng cho Fed về việc tăng lãi suất.
Ông nói: “Cũng có một số tín hiệu mâu thuẫn trong số liệu, điều này cho thấy Fed không chắc chắn về việc tăng lãi suất như họ mong muốn.”
Ông cũng nhấn mạnh rằng dữ liệu lạm phát trong tuần tới sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành xu hướng thị trường trong thời gian tới.
Theo Paul Ashworth, nhà kinh tế trưởng Bắc Mỹ tại Capital Economics, dữ liệu thất vọng trong hai tháng gần đây thể hiện tốc độ tăng trưởng việc làm đang chậm lại và ở mức thấp nhất trong 2,5 năm.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |