Giá tiêu trong nước
Giá tiêu hôm nay ngày 14/7/2023 tại thị trường trong nước chững lại sau phiên điều chỉnh giảm. Theo đó, tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu được thương lái thu mua quanh mốc 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) được thương lái thu mua ở mức 67.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk giá tiêu duy trì mức giá 68.000 đồng/kg. Giá tiêu Đắklắk hôm nay và giá tiêu tại Đắk Nông giá tiêu hôm nay ở mức 68.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ giá tiêu hôm nay cũng duy trì ổn định so với hôm qua. Hiện giá tiêu tại khu vực này đang được thu mua quanh mốc từ 68.500 – 70.000 đồng/kg.
Trong đó, tại Đồng Nai, giá tiêu ở mốc 68.500 đồng/kg. Tại Bình Phước, giá tiêu ở mức 69.000 đồng/kg. Giá tiêu Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có giá cao nhất và hôm nay được thương lái thu mua ở mức 70.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay duy trì ổn định |
Giá tiêu thế giới hôm nay 14/7/2023
Trên thị trường thế giới, theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) cập nhật và niêm yết mức giá tăng với tiêu Indonesia. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.713 USD/tấn, tăng 0,51%; Giá tiêu trắng Muntok 6.429 USD/tấn, tăng 0,53%.
Với các quốc gia còn lại, giá đi ngang. Theo đó, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 3.050 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
Hiện Indonesia đang bước vào thu hoạch vụ hồ tiêu mới. Điều này gây áp lực lên giá hồ tiêu xuất khẩu của thế giới. Thị trường kỳ vọng các nhà nhập khẩu châu Âu và Mỹ tăng mua trở lại.
Nửa đầu năm, các thị trường trên chậm lại do nhu cầu tiêu dùng chịu ảnh hưởng bởi lạm phát và lãi suất tăng cao. Thống kê cho thấy, Mỹ giảm nhập khẩu hồ tiêu từ tất cả thị trường cung cấp chính trong nửa đầu năm.
Động thái trên được thúc đẩy bởi 2 yếu tố, lạm phát đã đẩy lãi suất lên cao. Để giảm chi phí tài chính, các công ty đang giảm hàng tồn kho, xả kho hồ tiêu dự trữ. Ngoài ra, chi phí và thời gian vận chuyển đã trở về mức bình thường trước đại dịch, do đó các nhà nhập khẩu không còn phải giữ hàng tồn kho lớn hơn nữa.
Bảng giá tiêu hôm nay 14/7/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 67.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 68.000 | - |
Đắk Nông | kg | 68.000 | - |
Bình Phước | kg | 69.000 | - |
Đồng Nai | kg | 68.500 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 70.000 | - |
Giá hạt tiêu trực tuyến, giao dịch sàn hạt tiêu
Theo trang giatieu.com, giá hạt tiêu trực tuyến, giao dịch sàn hạt tiêu ngày 14/7/2023 như sau:
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả giao dịch của sàn tiêu IPSTA (Ấn Độ)
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Đóng cửa | Hôm trước | Vị thế mở | Vị thế đóng | Doanh thu | Ngày |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
04/2015 | 58008 | 0 | 58008 | 57500 | 57500 | 58008 | 58008 | 0 | 0 | 100 | 11/09/2015 |
05/2015 | 58015 | 0 | 58000 | 57500 | 57500 | 58000 | 58015 | 0 | 0 | 20 | 11/09/2015 |
06/2015 | 58005 | 0 | 58000 | 57500 | 57500 | 58000 | 58005 | 0 | 0 | 20 | 11/09/2015 |
07/2015 | 58005 | 0 | 58000 | 57500 | 57500 | 58000 | 58005 | 0 | 0 | 20 | 11/09/2015 |
08/2015 | 58005 | 0 | 58000 | 57500 | 57500 | 58000 | 58005 | 0 | 0 | 20 | 11/09/2015 |
09/2015 | 58005 | 0 | 58000 | 57500 | 57500 | 58000 | 58005 | 0 | 0 | 20 | 11/09/2015 |
TIEU XO | 54000 | 0 | 57000 | 57000 | 57000 | 57000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11/09/2015 |
TIEU CHỌN | 57000 | 0 | 57000 | 57000 | 57000 | 57000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11/09/2015 |