Giá tiêu hôm nay ngày 13/7/2023 tại thị trường trong nước chững lại sau phiên điều chỉnh giảm. Theo đó, tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu được thương lái thu mua quanh mốc 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) được thương lái thu mua ở mức 67.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk giá tiêu duy trì mức giá 68.000 đồng/kg. Tại Đắk Nông giá tiêu hôm nay ở mức 68.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ giá tiêu hôm nay cũng duy trì ổn định so với hôm qua. Hiện giá tiêu tại khu vực này đang được thu mua quanh mốc từ 68.500 – 70.000 đồng/kg.
Trong đó, tại Đồng Nai, giá tiêu ở mốc 68.500 đồng/kg. Tại Bình Phước, giá tiêu ở mức 69.000 đồng/kg. Tại Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có giá cao nhất và hôm nay được thương lái thu mua ở mức 70.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay duy trì ổn định |
Trên thị trường thế giới, theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) cập nhật và niêm yết mức giá tăng với tiêu Indonesia. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.694 USD/tấn, tăng 0,19%; Giá tiêu trắng Muntok 6.395 USD/tấn, tăng 0,19%.
Với các quốc gia còn lại, giá tiêu duy trì ổn định. Cụ thể, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 3.050 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
6 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu 152.678 tấn tiêu các loại, tăng 29.123 tấn so với cùng kỳ năm trước. Dự báo, 6 tháng còn lại của năm 2023, Việt Nam cần khoảng 100.000 tấn hồ tiêu các loại để xuất khẩu, trong khi đó, nguồn cung trong nước ở mức thấp, các doanh nghiệp sẽ phải nhập khẩu một lượng hàng đáng kể mới đáp ứng đủ cho nhu cầu này.
Cùng với đó, các chuyên gia kỳ vọng thị trường Mỹ và châu Âu sau thời gian giảm mua để sử dụng hàng trong kho dự trữ sẽ tăng cường mua hồ tiêu. 2 yếu tố trên kỳ vọng kéo giá tiêu đi lên những tháng cuối năm.
Bảng giá tiêu hôm nay 13/7/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 67.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 68.000 | - |
Đắk Nông | kg | 68.000 | - |
Bình Phước | kg | 69.000 | - |
Đồng Nai | kg | 68.500 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 70.000 | - |