Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì đà đi ngang. Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.700 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm đi ngang trong phiên cuối tuần. Theo đó, hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.200 - 12.250 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ở mức 14.200 - 14.250 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm hôm nay cũng không có biến động. Hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.100 - 12.200 đồng/kg; giá cám khô ở mức 6.900 - 7.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay không có biến động |
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường lúa Thu Đông chậm lại do vào cuối tuần. Doanh nghiệp, thương lái mua ít lại. Trong tuần qua, giá lúa Thu Đông có xu hướng giảm nhẹ tại các địa phương. Kết thúc tuần qua, giá một số loại lúa như Đài Thơm 8, OM 18 giảm 100 đồng/kg so với tuần trước đó.
Trên thị trường gạo, hôm nay gạo nguyên liệu về ít, giá gạo có xu hướng đi ngang. Trái ngược với lúa, trong tuần qua, giá gạo trong nước diễn biến tăng so với tuần trước đó. Kết thúc tuần, giá gạo đã tăng 100 - 150 đồng/kg lên mức 14.250 đồng/kg với gạo thành phẩm.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.
Các thương nhân xuất khẩu dự báo, trong thời gian từ nay đến cuối năm giá gạo xuất khẩu sẽ tiếp tục đi ngang, riêng gạo Việt Nam nhiều khả năng vẫn giữ mốc trên 600 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 8/10/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.000 - 8.100 | - |
OM 18 | Kg | 8.000 - 8.100 | - |
IR 504 | Kg | 7.800 – 7.900 | - |
OM 5451 | Kg | 7.700 – 8.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.200 - 8.400 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.200 – 12.250 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 14.200 – 14.250 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 12.100 – 12.200 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 6.800 - .7000 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương