Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/5: Biến động trái chiều giữa lúa và gạo Xuất khẩu gạo tăng cao, doanh nghiệp vẫn chưa hết lo Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/5: Giá lúa có xu hướng tăng tại Đắk Lắk |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang so với hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, hiện lúa nối vụ Xuân Hè lượng có ít. Lúa Hè Thu sớm tại một số địa phương được thương lái đặt cọc với giá ổn định.
Trong tuần qua, giá lúa các loại biến động trái chiều giữa các loại lúa. Theo đó, lúa IR 504 điều chỉnh tăng nhẹ 100 đồng/kg trong khi lúa OM 18 giảm 200 đồng/kg.
Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 dao động quanh mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 duy trì ổn định ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 7.500 - 7.600 đồng/kg; lúa Nếp Long An (khô) giá ổn định 9.600 - 9.800 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 - 8.000 đồng/kg. Riêng lúa OM 18 giảm 200 đồng/kg xuống còn 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định quanh mốc 11.700 - 11.800 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ở mức 14.000 - 14.100 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay giữ đà đi ngang. Cụ thể, giá tấm OM 5451 duy trì ổn định ở mức 10.400 - 10.500 đồng/kg; cám khô dao động quanh mức 5.900 – 6.000 đồng/kg.
Trong tuần qua, giá gạo các loại điều chỉnh tăng 100 – 150 đồng/kg. Trong khi đó, giá phụ phẩm tăng 100 đồng/kg với tấm và 300 – 350 đồng/kg với cám khô.
Tại các chợ lẻ giá gạo cũng không có biến động. Hiện giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay tiếp tục điều chỉnh tăng. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hiện ở mức 585 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn; gạo 25% tấm tăng 1 USD/tấn lên mức 555 USD/tấn. Riêng gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 470 USD/tấn.
Trong tuần qua, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã tăng từ 3 – 8 USD/tấn.
Với mức điều chỉnh này, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã lấy lại vị trí dẫn đầu. Hiện gạo 5% tấm của Việt Nam đang cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan 3 USD/tấn và cao hơn gạo Pakistan 10 USD/tấn.
Với gạo 25% tấm, hiện gạo Việt Nam đang cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan 23 USD/tấn và cao hơn gạo Pakistan 13 USD/tấn; gạo 100% tấm của Việt Nam cũng đang cao hơn lần lượt 21 USD/tấn và 25 USD/tấn so với gạo cùng loại của Thái Lan và Pakistan.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 5/5/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.000 - 8.200 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
OM 380 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.700 - 11.800 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 14.000 - 14.100 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.