Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, đầu tuần giao dịch lúa chậm, giá lúa có chiều hướng giảm, nhiều thương lái và bạn hàng nghỉ Tết sớm và ngưng mua. Lúa Đông Xuân cắt sau Tết, nông dân chào giá tăng.
Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo về ổn định. Giao dịch nhà máy chậm, nhiều nhà máy ngưng bán gạo trắng. Một vài nhà máy giao nốt lượng đã ký. Tại Sa Đéc, giá nhiều loại gạo như gạo nguyên liệu IR 504, Đài thơm 8, Japonica... bình ổn.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa OM 18 ở mức 9.400 - 9.500 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg, lúa IR 504 ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Với mặt hàng gạo, giá gạo lức các loại hôm nay ổn định so với hôm qua. Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.600 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.300 - 13.500 đồng/kg. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 13.000 - 12.300 đồng/kg; thơm đẹp 13.400 - 13.600 đồng/kg; gạo OM 5451 13.100 - 13.300 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 612 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 639 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.500 – 9.700 | - |
OM 18 | Kg | 9.400 – 9.600 | - |
IR 504 | Kg | 9.000 – 9.200 | - |
OM 5451 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.400 – 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.