Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng.
Theo đó, tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá lúa OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg, OM 5451 duy trì quanh mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 7.200 - 7.600 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) ở mức 7.000 - 7.500 đồng/kg; giá nếp An Giang tươi ổn định ở mức 6.300 - 6.600 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.700 - 7.900 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 - 7.900 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo biến động trái chiều khi điều chỉnh giảm với gạo nguyên liệu và giữ ổn định với các chủng loại còn lại. Theo đó, giá gạo nguyên liệu điều chỉnh giảm 50 đồng/kg xuống còn 12.350 đồng/kg; gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 14.500 - 14.600 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh giảm với gạo nguyên liệu |
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.800 đồng/kg; trong khi đó giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.600 đồng/kg.
Trên thị trường gạo nội địa, tại An Giang, giá các loại gạo bán lẻ duy trì ổn định. Theo đó, gạo trắng thường ở mức 15.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; nếp ruột ở mức 15.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Jasmine thơm 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg.
Hôm nay lượng gạo về ít, giá gạo các loại bình ổn. Tại An Cư, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang, gạo nguyên liệu chất lượng tốt, nguồn ít.
Tại Cần Thơ, nhu cầu hỏi mua gạo thành phẩm nhiều, nguồn gạo nguyên liệu ít, kho mua ổn định.
Tại Lấp Vò, Sa Đéc (tỉnh Đồng Tháp) lượng gạo nguyên liệu về ít. Một số kho ngưng mua, giá gạo nguyên liệu xô bình ổn.
Thị trường lúa vẫn tiếp tục duy trì xu hướng bình ổn với mức giá cao. Giao dịch mới ít.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, chốt phiên giao dịch ngày 18/8, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng thêm 10 USD/tấn với 25% tấm. Theo đó, giá gạo xuất khẩu 25% tấm ở mức 618 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn so với ngày 17/8.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm ổn định ở mức 628 USD/tấn – mức cao nhất thế giới.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 19/8/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 – 7.800 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.200 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.350 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 14.600 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 11.800 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tuỳ theo từng địa phương.