Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang sau phiên biến động trái chiều.
Theo đó, tại các địa phương như Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, giá gạo không biến động so với hôm qua. Theo đó, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 – 14.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.750 – 13.950 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 12.950 – 13.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.800 – 12.900 đồng/kg; giá gạo nguyên liệu Nhật ở mức 13.000 – 13.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.500 – 14.600 đồng/kg; ST 24 ở mức 14.800 – 14.900 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.300 – 9.500 đồng/kg; lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.500 – 9.650 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 – 9.700 đồng/kg; lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Với mặt hàng nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, hôm nay gạo thường dao động quanh mốc 16.000 – 16.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 – 19.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 – 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại thị trường lúa hôm nay, giá cọc lúa Đông Xuân neo ở mức cao, nhu cầu hỏi mua lúa cắt sau Tết nhiều. Giá lúa Thu Đông ổn định, giao dịch mới không nhiều, lượng còn ít. Với gạo, hôm nay giao dịch lai rai, lượng bán cầm chừng. Tại An Giang, giá gạo nguyên liệu xô, gạo trắng giữ mức cao. Kho và nhà máy mua cầm chừng. Trong khi đó, tại Đồng Tháp giá gạo IR 504 có xu hướng giảm nhẹ.
Đối với các loại phụ phẩm hôm nay tiếp đà đi ngang. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/ kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt đi ngang ở mức 658 USD/tấn với gạo 5% tấm và 643 USD/tấn với gạo loại 25% tấm.
Số liệu thống kê cho thấy, trong 11 tháng năm 2023 xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 7,8 triệu tấn, thu về kim ngạch 4,4 tỷ USD. Trong đó, lượng gạo xuất khẩu sang Philippines đạt 2,63 triệu tấn, tương đương 1,41 tỉ USD; kế đến là Indonesia, Trung Quốc và các quốc gia châu Phi. Giá xuất khẩu thời điểm cao nhất được ghi nhận vào tháng 10/2023, đạt 640 USD/tấn nhưng có một số doanh nghiệp có thể đạt thỏa thuận sát ngưỡng 800 USD/tấn.
Dự báo về thị trường xuất khẩu cuối năm và nửa đầu năm 2024, nhiều chuyên gia và doanh nghiệp cho rằng tình hình tiếp tục thuận lợi tuy nhiên cần tiếp tục cơ cấu lại ngành lúa gạo theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị, đảm bảo gia tăng về giá trị hơn gia tăng về số lượng.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.400 - 9.700 | - |
OM 18 | Kg | 9.500 - 9.650 | - |
IR 504 | Kg | 8.800 - 8.900 | - |
OM 5451 | Kg | 9.400 - 9.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.300 - 9.500 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương