Giá lúa gạo hôm nay 1/4: Giá gạo tiếp tục đà giảm 50 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 2/4 và tổng kết tuần qua: Giá gạo xuất khẩu tăng 20 USD/tấn Giá lúa gạo hôm nay 3/4: Sôi động phiên đầu tuần |
Giá lúa gạo hôm nay 4/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh trái chiều giữa các mặt hàng và chủng loại. Theo đó, với mặt hàng lúa, giá lúa hôm nay tại An Giang điều chỉnh tăng 200 đồng/kg với nếp tươi A Giang. Cụ thể, nếp tươi An Giang ở mức 6.200 - 6.300 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Với các chủng loại còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 18 còn 6.400 – 6.500 đồng/kg; Nàng hoa 9 còn 6.100 – 6.200 đồng/kg; lúa IR 504 6.100 – 6.300 đồng/kg; nếp tươi Long An ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.200 – 6.400 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay biến động trái chiều |
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay biến động trái chiều giữa gạo thành phẩm và gạo nguyên liệu. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR504 hôm nay điều chỉnh giảm 50 đồng/kg xuống còn 9.050 – 9.100 đồng/kg. Trong khi đó, gạo thành phẩm tăng 100 đồng/kg lên mức 10.200 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 ổn định ở mức 9.100 đồng/kg; cám khô tăng 50 đồng/kg lên 7.400 – 7.500 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay gạo nguyên liệu về nhiều, nhu cầu mua ở các kho chậm hơn. Gạo xô OM 18, Đài thơm 8 giảm lại. Riêng lúa và gạo Japonica giao dịch sôi động, hút hàng, giá tăng.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng mạnh. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 468 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 448 USD/tấn.
Theo Hiệp hội lương thực Việt Nam (VFA), mặc dù thị trường xuất khẩu gạo đã “nhộn nhịp” trong tháng 3 nhưng giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vào cuối tháng 3 chỉ tăng 20-25USD/tấn so với thời điểm cuối tháng 2. Hiện gạo Việt Nam đang đứng ở mức 468USD/tấn (loại 5% tấm) và 448USD/tấn (loại 25% tấm). Giá gạo của Việt Nam tuy cao hơn gạo Ấn Độ nhưng vẫn còn thấp hơn giá gạo Thái Lan từ 8-22USD/tấn.
Theo nhận định của VFA, hiện nay nhu cầu nhập khẩu gạo tại các quốc gia châu Phi tăng. Dự báo thị trường Trung Quốc cũng sẽ bắt đầu tăng nhập khẩu dự trữ. Trong khi đó nguồn cung gạo từ Ấn Độ, Pakistan tiếp tục hạn chế; giá gạo Thái Lan tăng do đồng baht tăng giá trở lại. Xu hướng sắp tới thị trường gạo sẽ tiếp tục “nhộn nghịp”, giá xuất khẩu tăng.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 4/4/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.400 – 6.600 | - |
OM 18 | Kg | 6.400 – 6.500 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.100 – 6.200 | - |
IR 504 | Kg | 6.100 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 – 6.400 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 6.200 - 6.300 | + 200 |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.050 - 9.1-00 | - 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.000 – 10.100 | + 100 |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.100 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.350 - 7.450 | + 50 |