Giá lúa gạo hôm nay 19/2 và tổng kết tuần qua: Giá gạo xuất khẩu giảm 5 USD/tấn Giá lúa gạo hôm nay 20/2: Thị trường sôi động phiên đầu tuần Giá lúa gạo hôm nay 21/2: Giá gạo giảm 200 đồng/kg |
Giá lúa gạo hôm nay 22/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giảm với giá gạo. Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.350 – 9.450 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.350 – 10.450 đồng/kg, giảm 0 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm cũng điều chỉnh giảm. Hiện giá cám khô ở mức 8.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; giá tấm ở mức 9.200 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá duy trì ổn định so với hôm qua. Cụ thể, Đài thơm 8 6.800 – 7.000 đồng/kg; OM 18 đang được thương lái thu mua tại ruộng với mức 6.700 – 6.800 đồng/kg; hiện lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tiếp tục điều chỉnh giảm với mặt hàng gạo |
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về nhiều hơn, giá nhiều mặt hàng gạo như Đài thơm 8, OM 18 tiếp tục giảm. Thị trường lúa ổn định, nhu cầu mua vẫn chậm. Với mặt hàng phụ phẩm, giá cám sụt giảm ở hầu hết các địa phương, nhu cầu cám yếu.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 463 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 443 USD/tấn.
Ông Nguyễn Ngọc Nam, Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) nhận định, nhu cầu nhập khẩu gạo của các thị trường truyền thống như Philippines, Trung Quốc, châu Phi... nhìn chung trong quý I-II/2023 sẽ ổn định do các nước đang tăng cường dự trữ lương thực cũng như chuẩn bị cho thời điểm năm mới.
Nhiều doanh nghiệp cũng dự báo, xuất khẩu gạo vẫn tiếp tục thuận lợi. Trong ngắn hạn, giá gạo vẫn ở mức tốt do những bất ổn về kinh tế, chính trị toàn cầu khiến nhu cầu dự trữ lương thực tăng lên. Đây là yếu tố giúp các doanh nghiệp gạo được hưởng lợi trong thời gian tới.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 22/2/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.800 – 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 – 6.900 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.850 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.450 | - 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.450 | - 50 |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.200 | - 200 |
Cám khô IR 504 | kg | 8.300 | - 100 |