Giá lúa gạo hôm nay 15/4: Tiếp đà tăng 100 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 16/4 và tổng kết tuần qua: Tiếp đà tăng 50 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 17/4: Giá lúa tiếp đà tăng, thị trường sôi động |
Giá lúa gạo hôm nay 18/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh trái chiều giữa các mặt hàng. Theo đó, tại kho An Giang, lúa Đài Thơm 8 đang được thương lái thu mua ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Trong khi đó, giá lúa nếp tươi các loại giảm 100 đồng/kg. Cụ thể, nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 5.800 - 6.100 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; nếp tươi Long An đứng ở mức 6.500 – 6.700 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, lúa IR 504 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.200 – 6.400 đồng/kg; Nàng hoa 9 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 5451 duy trì ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tăng 200 đồng/kg |
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục điều chỉnh tăng. Theo đó, giá gạo nguyên liệu tăng 200 đồng/kg lên mức 9.500 đồng/kg. Tương tự, giá gạo thành phẩm cũng tăng 200 đồng/kg lên mức 10.650 – 10.700 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm tăng từ 100 – 250 đồng/kg. Cụ thể, giá tấm IR 504 dao động quanh mốc 9.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; cám khô ở mức 7.450 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các doanh nghiệp, hôm nay lượng gạo về ít, giá gạo các loại tăng mạnh. Nhu cầu mua lúa Hè thu nhiều. Lúa Đông Xuân đa số cọc chờ cắt. Lúa Japonica tăng mạnh, hút hàng.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 473 USD/tấn; gạo 25% tấm 453 USD/tấn.
Số liệu thống kê cho thấy, tính chung trong quí đầu năm, xuất khẩu gạo đạt 1,79 triệu tấn với kim ngạch 952 triệu đô la, tăng 19,3% về khối lượng và tăng 30,2% về giá trị so với cùng kỳ 2022. Trung Quốc và Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam.
Hiện nay, tỷ trọng gạo phẩm cấp cao như gạo thơm, gạo nếp, gạo đặc sản chiếm 50% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam. Giá bán dao động tư 600-1.000 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/4/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.800 – 7.000 | + 200 |
OM 18 | Kg | 6.600 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.400 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.500 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 5.900 - 6.100 | - 200 |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.500 - 6.700 | - 100 |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.450 - 9.500 | + 200 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.650 – 10.700 | + 200 |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.200 | + 100 |
Cám khô IR 504 | kg | 7.300 - 7.450 | + 300 |