Giá lúa gạo hôm nay 12/3: Lúa Đông Xuân hút hàng, nguồn nhiều Giá lúa gạo hôm nay 13/3: Nhiều địa phương bước vào cao điểm thu hoạch Giá lúa gạo hôm nay 14/3: Giao dịch lúa mới nhiều hơn |
Giá lúa gạo hôm nay 15/3 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với hôm qua. Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.100 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá cám khô ở mức 7.700 đồng/kg, giá tấm ở mức 9.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá lúa không có biến động. Theo đó, tại kho An Giang, lúa Đài thơm 8 6.700 – 6.800 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Theo các doanh nghiệp, tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đang bước vào thu hoạch rộ vụ Đông Xuân 2023 từ cuối tuần trước, nguồn lúa về nhiều. Thương lái hỏi mua nhiều hơn, lúa cắt cuối tháng 3 và đầu tháng 4. Trên thị trường gạo, giá gạo Đài thơm 8/ OM 18, OM 5451 có xu hướng giảm nhẹ.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại sau phiên điều chỉnh giảm. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 443 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 423 USD/tấn.
Trong tháng 2, cả nước xuất khẩu gần 535.000 tấn gạo, tương đương 286 triệu USD; so với cùng kỳ năm 2022 tăng 14% về lượng và 28% về giá trị. Đáng chú ý, trong tháng 2 giá gạo xuất khẩu cũng cao nhất trong gần 2 năm qua với mức tăng 14,4%. Lũy kế 2 tháng đầu năm, xuất khẩu gạo đạt hơn 893.000 tấn, trị giá 472 triệu USD, so với cùng kỳ năm trước giảm 8% về lượng nhưng tăng 1% về trị giá. Giá xuất khẩu gạo trung bình đạt 528,9 USD/tấn, tăng 9,8%.
Theo các doanh nghiệp, hiện khách hàng Trung Quốc đã trở nên khó tính, chủ yếu nhập khẩu từ Việt Nam các sản phẩm cao cấp như gạo thơm và gạo nếp. Đó là lý do khiến giá gạo xuất khẩu bình quân vào thị trường này tăng mạnh. Bên cạnh đó, các loại gạo phổ thông và tấm của Việt Nam giá khá cao nên các thương nhân Trung Quốc chuyển sang các nguồn cung khác.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 15/3/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | - | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.700 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.100 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.000 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.700 | - |