Giá lúa gạo hôm nay 10/3: Giá gạo có xu hướng tăng nhẹ Giá lúa gạo hôm nay 11/3: Giá lúa ổn định phiên cuối tuần Giá lúa gạo hôm nay 12/3: Lúa Đông Xuân hút hàng, nguồn nhiều |
Giá lúa gạo hôm nay 13/3 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang. Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.100 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.050 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá cám khô ở mức 7.700 đồng/kg, giá tấm ở mức 9.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá lúa không có biến động. Theo đó, tại kho An Giang, lúa Đài thơm 8 6.700 – 6.800 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.
Số liệu từ Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn cho thấy, giá lúa tại Sóc Trăng như sau: Đài thơm 8 là 7.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; OM 5451 là 7.700 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg. Tương tự giá lúa ST 24 cũng giảm 200 đồng/kg còn 8.300 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Tại Cần Thơ, giá lúa vẫn giữ ổn định như Jasmine là 7.600 đồng/kg, OM 4218 là 6.600 đồng/kg; IR 50404 ở mức 6.200 đồng/kg.
Giá lúa tại Tiền Giang một số loại như: IR 50404 là 6.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; Jasmine là 7.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; lúa OC10 ổn định ở mức 6.800 đồng/kg,
Tại Kiên Giang giá lúa vẫn ổn định như: IR 50404 là 6.500 đồng/kg; OM 5451 là 6.700 đồng/kg; Jasmine là 7.000 đồng/kg.
Tại Hậu Giang một vài loại lúa có sự giảm giá 100 đồng/kg như lúa IR 50404 còn 7.000 đồng/kg; OM 18 là 7.400 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồngk/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại sau phiên điều chỉnh giảm. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 443 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 423 USD/tấn.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ở Nam Bộ, lúa Đông Xuân 2022 - 2023 đã thu hoạch gần 470.000 ha (chiếm 31% diện tích gieo trồng). Diện tích lúa đang giai đoạn chín hiện đang có trên 750.000 ha, chiếm khoảng 50% diện tích gieo trồng.
Về xuất khẩu, giá gạo 5% tấm được giao dịch ở mức từ 440 - 445 USD/tấn, không đổi so với tuần trước. Các nhà giao dịch cho biết vụ thu hoạch Đông Xuân tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang đạt đỉnh điểm, giúp tăng nguồn cung trong nước, song điều này không ảnh hưởng nhiều đến giá do nhu cầu dự kiến sẽ mạnh. Theo dữ liệu hải quan, Việt Nam đã xuất khẩu 534.607 tấn gạo trong tháng 2/2023.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 13/3/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | - | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.700 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.050 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.000 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.700 | - |