Giá lúa gạo hôm nay 8/3: Doanh nghiệp tăng gom hàng, thị trường sôi động Giá lúa gạo hôm nay 9/3: Tín hiệu tốt từ Trung Quốc, Philippines Giá lúa gạo hôm nay 10/3: Giá gạo có xu hướng tăng nhẹ |
Giá lúa gạo hôm nay 11/3 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng nhẹ với mặt hàng gạo. Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.100 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.050 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá cám khô ở mức 7.700 đồng/kg, giá tấm ở mức 9.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá lúa không có biến động. Theo đó, tại kho An Giang, lúa Đài thơm 8 6.700 – 6.800 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồngk/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trong tuần qua, giá gạo các loại giảm mạnh so với tuần trước, đặc biệt là gạo OM18/ Đài thơm 8 và OM 5451. Giá lúa Đông Xuân các chủng loại sụt nhẹ vào đầu tuần sau đó tăng trở lại.
Trên thị trường gạo châu Á, giá gạo Ấn Độ giảm do ít người mua. Thị trường nội địa trầm lắng, giá gạo giảm so với tuần trước. Giá lúa vụ Đông Xuân giảm vào đầu tuần và tăng vào cuối tuần. Lúa Campuchia tiếp tục về nhiều.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại sau phiên điều chỉnh giảm. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 443 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 423 USD/tấn.
USDA điều chỉnh tăng ước tính xuất khẩu gạo của Ấn Độ năm 2023, trong khi xuất khẩu gạo của các quốc gia khác không thay đổi so với dự báo trước đó. Theo báo cáo của USDA tháng 3/2023, nhập khẩu gạo của Việt Nam, Trung Quốc và Nigeria trong năm 2023 được điều chỉnh tăng so với ước tính trước đó.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 11/3/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | - | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.700 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.050 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.000 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.700 | - |