Giá vàng hôm nay 30/12/2024: Giữ giá ở mức cao

Giá vàng hôm nay 30/12/2024: Theo các chuyên gia, khối lượng giao dịch thấp trong tuần cuối cùng của năm 2024 dự kiến ​​sẽ giữ giá vàng trong phạm vi hẹp.

Giá vàng hôm nay 30/12/2024

Giá vàng chiều nay 29/12/2024: Duy trì sự ổn định Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (29/12): Tăng mạnh Giá vàng hôm nay 29/12/2024: Ổn định

Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 30/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,7-84,7 không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84,7 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả chiều mua vào và bán ra so với kết phiên giao dịch hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,0 triệu đồng.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,1-84,7 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC giữ nguyên.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu hiện giao dịch ở mức 82,7-84,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,7-84,7 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 84,7 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 30/12/2024
Giá vàng hôm nay 30/12/2024. Ảnh P.C

Bảng giá vàng hôm nay 30/12/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay

Ngày 30/12/2024

(Triệu đồng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 82,7 84,7 - -
Tập đoàn DOJI 82,7 84,7 - -
Mi Hồng 84,1 84,7 - -
PNJ 82,7 84,7 - -
Vietinbank Gold - 84,7 -
Bảo Tín Minh Châu 82,7 84,7 - -
Bảo Tín Mạnh Hải 82,7 84,7 - -
1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 10:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liêu 999 - HN11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.911,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.9911,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội11,600 ▲400K 11,800 ▲400K

Giá vàng thế giới hôm nay 30/12/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,618.77 USD/ounce. Giá vàng hôm nay không đổi so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.760 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 81,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 30/12/2024:
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua.

Theo Kitco, thị trường sẽ đóng cửa vào giữa tuần ngày 1 tháng 1, vì vậy nhiều nhà phân tích vẫn tập trung vào việc ăn mừng năm mới thay vì theo dõi thị trường tài chính. Trừ khi có bất ngờ lớn nào xảy ra, nhiều nhà phân tích dự đoán giá vàng sẽ vẫn dao động giữa lợi suất trái phiếu tăng và nhu cầu trú ẩn an toàn do bất ổn địa chính trị và kinh tế ngày càng gia tăng.

Tuần qua, giá vàng được giới hạn ở mức 2.650 USD/ounce; tuy nhiên, thị trường đã có thể chống chọi được với những trở ngại đáng kể khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm tăng lên 4,64%, mức cao nhất trong bảy tháng.

Kim loại quý này vẫn dao động trong phạm vi hướng đến cuối tuần, ngay cả khi lợi suất trái phiếu vẫn ở mức cao trên 4,6%. Giá vàng giao ngay tương lai được giao dịch lần cuối ở mức 2.618,30 USD/ounce, giảm 0,57% trong ngày. Trong khi đó, giá vàng giảm 0,18% trong tuần.

“Khả năng phục hồi của vàng trong tuần này được củng cố bởi căng thẳng địa chính trị leo thang. Các nhà đầu tư đang theo dõi chặt chẽ các cuộc xung đột ở Đông Âu và Trung Đông”, James Hyerczyk, nhà phân tích thị trường tại FX Empire, cho biết trong một lưu ý vào thứ Sáu. “Các cuộc không kích của Israel nhằm vào các mục tiêu của Houthi ở Yemen và các cuộc tấn công bằng máy bay không người lái của Nga ở Ukraine đã củng cố sức hấp dẫn của vàng như một tài sản trú ẩn an toàn. Bối cảnh địa chính trị này tiếp tục duy trì vàng trong cuộc chơi, với các nhà giao dịch phòng ngừa rủi ro bùng phát thêm”.

Đồng thời, một số nhà phân tích lưu ý rằng các bình luận trên mạng xã hội của Tổng thống đắc cử Donald Trump, bày tỏ sự quan tâm đến việc sáp nhập Canada, Kênh đào Panama và Greenland, cũng làm gia tăng căng thẳng và bất ổn địa chính trị.

Hyerczyk cho biết ngưỡng hỗ trợ quan trọng cần theo dõi vào tuần tới sẽ là 2.607 USD/ounce. Ông nói thêm rằng vàng cần vượt qua mức 2.665,65 USD để lấy lại đà tăng giá. Trong bối cảnh hiện tại, ông lưu ý rằng con đường ít kháng cự nhất dường như là đi xuống.

"Triển vọng ngắn hạn của vàng vẫn bi quan, với lợi suất tăng và sức mạnh của đồng USD đóng vai trò là động lực mạnh hơn so với rủi ro địa chính trị", ông nói. "Tuy nhiên, động thái hiện tại đang diễn ra trong một tuần giao dịch chậm chạp theo lịch sử và khối lượng giao dịch mỏng hơn có thể hạn chế sự tiếp diễn".

Nhìn vào dữ liệu kinh tế, năm 2024 kết thúc với một lịch trình khá nhẹ nhàng khi thị trường sẽ nhận được một số số liệu bán nhà và dữ liệu sản xuất. Thị trường cũng sẽ tiếp tục theo dõi thị trường lao động Hoa Kỳ, đặc biệt là dữ liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần vào tuần tới.

Tuần qua, số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp liên tục đã tăng lên mức cao nhất trong một năm. Dữ liệu cho thấy trong khi số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu vẫn tương đối ổn định, thì những người lao động bị sa thải đang phải vật lộn để tìm việc làm mới.

Jeffrey Roach, Nhà kinh tế trưởng tại LPL Financial, cho biết số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp liên tục tăng cao cho thấy thị trường việc làm đang chậm lại.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng

Bản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.