Giá vàng hôm nay 29/12/2024: Ổn định

Giá vàng hôm nay 29/12/2024: Trong khi giá vàng thế giới nhích tăng, vàng miếng và vàng trang sức trong nước tiếp tục ổn định, gần mốc 85 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 29/12/2024

Giá vàng chiều nay 28/12/2024: Vàng miếng bất động, vàng nhẫn tiếp tục tăng Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (28/12): Tiếp đà tăng mạnh Giá vàng hôm nay 28/12/2024: Đồng loạt tăng cao

Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 29/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,7-84,7 không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84,7 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả chiều mua vào và bán ra so với kết phiên giao dịch hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,0 triệu đồng.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,1-84,7 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC giữ nguyên.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu hiện giao dịch ở mức 82,7-84,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,7-84,7 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 84,7 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 29/12/2024
Giá vàng hôm nay 29/12/2024. Ảnh P.C

Bảng giá vàng hôm nay 29/12/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay

Ngày 29/12/2024

(Triệu đồng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 82,7 84,7 - -
Tập đoàn DOJI 82,7 84,7 - -
Mi Hồng 84,1 84,7 - -
PNJ 82,7 84,7 - -
Vietinbank Gold - 84,7 -
Bảo Tín Minh Châu 82,7 84,7 - -
Bảo Tín Mạnh Hải 82,7 84,7 - -
1. DOJI - Cập nhật: 09/05/2025 11:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN118,200 ▼300K120,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM118,200 ▼300K120,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN118,200 ▼300K120,200 ▼300K
Nguyên liêu 9999 - HN11,120 ▼260K11,400 ▼160K
Nguyên liêu 999 - HN11,110 ▼260K11,390 ▼160K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
TPHCM - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Hà Nội - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Hà Nội - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Đà Nẵng - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Miền Tây - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Miền Tây - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.300 ▼900K 115.800 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.180 ▼900K 115.680 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.470 ▼900K 114.970 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.240 ▼890K 114.740 ▼890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.500 ▼680K 87.000 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.390 ▼530K 67.890 ▼530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.820 ▼380K 48.320 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.670 ▼830K 106.170 ▼830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.290 ▼550K 70.790 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)67.920 ▼590K 75.420 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.390 ▼620K 78.890 ▼620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.080 ▼330K 43.580 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.860 ▼300K 38.360 ▼300K
3. AJC - Cập nhật: 09/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,240 ▼50K 11,690 ▼50K
Trang sức 99.911,230 ▼50K 11,680 ▼50K
NL 99.9911,050 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình11,820 ▼30K 12,020 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An11,820 ▼30K 12,020 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội11,820 ▼30K 12,020 ▼30K

Giá vàng thế giới hôm nay 29/12/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,618.77 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,1% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.760 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 81,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 29/12/2024:
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua.

Ít có khoản đầu tư nào thành công hơn vàng vào năm 2024, khi vàng đang khép lại năm tốt nhất kể từ năm 2010 và là một trong những mức tăng trưởng hằng năm lớn nhất từng được ghi nhận. Những người đam mê vàng ở Phố Wall cho rằng giá vàng sẽ tăng cao hơn nữa vào năm 2025.

Theo Fawad Razaqzada, Nhà phân tích thị trường tại City Index, trong khi sức mạnh của đồng đô la Mỹ, lợi suất trái phiếu cao hơn, hiệu suất vượt trội của vốn chủ sở hữu và nhu cầu yếu hơn của châu Á sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến vàng, thì một số yếu tố vẫn hỗ trợ cho hành trình đạt mức 3.000 USD/ounce của kim loại này vào năm 2025,

Trong đó, chính sách tiền tệ có khả năng sẽ vẫn thắt chặt vào đầu năm 2025, có khả năng hỗ trợ lợi suất trái phiếu và đồng USD - hai yếu tố thường chống lại sức hấp dẫn của vàng.

Bên cạnh đó, Trung Quốc và Ấn Độ, hai thị trường tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới, cũng đang phải đối mặt với những thách thức trong nước có thể làm giảm nhu cầu về kim loại quý này.

Tuy nhiên, ông Razaqzada tin rằng sức hấp dẫn dài hạn của vàng sẽ vẫn nguyên vẹn. Ông lưu ý rằng, lạm phát tiếp tục làm xói mòn sức mua của các loại tiền tệ fiat, củng cố vị thế của vàng như một kho lưu trữ giá trị. Hơn nữa, căng thẳng địa chính trị - từ Trung Đông đến các cuộc xung đột thương mại tiềm tàng - có thể khơi dậy lại nhu cầu trú ẩn, tạo ra sự cân bằng đối trọng với tâm lý chấp nhận rủi ro của năm ngoái.

"Bất chấp những thách thức trong ngắn hạn, mục tiêu giá vàng 3.000 USD/ounce vẫn khả thi", ông nói và cho biết thêm rằng bất kỳ sự điều chỉnh hoặc hợp nhất nào vào đầu năm 2025 có thể sẽ tạo tiền đề cho một đợt tăng giá khác vào nửa cuối năm.

Đồng quan điểm, Tom Bruce - chiến lược gia đầu tư vĩ mô của Tanglewood Total Wealth Management, dự báo giá kim loại quý này sẽ tăng khoảng 10% trong năm tới và giữ ở mức dưới 3.000 USD/ounce.

Ông cho biết, thách thức ngắn hạn lớn nhất đối với vàng vào năm 2025 là kinh tế Mỹ dự báo tăng trưởng mạnh. Tuy nhiên, giá vàng vẫn được duy trì khi hoạt động mua vàng của các ngân hàng trung ương các nước tạo ra động lực mới trên thị trường.

Nhiều nhà phân tích nhận định, các ngân hàng trung ương vẫn chưa ngừng mua vàng khi họ đa dạng hóa danh mục đầu tư. Mặc dù giá vàng có thể tăng trưởng chậm hơn trong năm tới so với mức tăng gần 30% của năm 2024, nhưng vàng vẫn là tài sản quan trọng mà các nhà đầu tư nên sở hữu.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Kém Bình thường ★ ★ Hứa hẹn ★★★ Tốt ★★★★ Rất tốt ★★★★★
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng Bảo Tín Mạnh Hải