Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 21/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB giảm mạnh
Giá cả 21/09/2023 05:32 Theo dõi Congthuong.vn trên
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 21/9/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 21/9/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,09 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,49 VND/JPY, giảm lần lượt 0,77 đồng và 0,82 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,55 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,19 VND/JPY và 169,89 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,94 đồng ở chiều mua và giảm 0,98 đồng ở chiều bán về mức 160,82 VND/JPY và 169,17 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,87 VND/JPY và 165,90 VND/JPY – giảm 0,74 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 0,9 đồng ở chiều mua và giảm 0,92 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức giá 161,64 VND/JPY và 166,21 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,03 đồng ở chiều mua và giảm 1,07 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,33 VND/JPY và 169,63 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,99 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,54 VND/JPY và giảm 0,93 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,13 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,07 VND/JPY ở chiều mua và 167,83 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,85 đồng ở chiều mua và giảm 0,84 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 160,86 VND/JPY và 167,95 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và đồng thời Agribank cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
![]() |
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 21/9/2023 |
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 21/9/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 21/9/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,09 | 169,49 | -0,77 | -0,82 |
VietinBank | 160,19 | 169,89 | -0,55 | -0,55 |
BIDV | 160,82 | 169,17 | -0,94 | -0,98 |
Agribank | 161,87 | 165,90 | -0,74 | -0,74 |
Eximbank | 161,64 | 166,21 | -0,9 | -0,92 |
Sacombank | 161,54 | 168,13 | -0,99 | -0,93 |
Techcombank | 157,33 | 169,63 | -1,03 | -1,07 |
NCB | 160,07 | 167,83 | -0,85 | -0,84 |
HSBC | 160,86 | 167,95 | -0,04 | -0,05 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,33 | 165,33 | -0,19 | -0,19 |
1. VCB - Cập nhật: 02/12/2023 18:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,620.81 | 15,778.59 | 16,285.97 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,470.81 | 17,647.28 | 18,214.75 |
SWISS FRANC | CHF | 27,049.00 | 27,322.22 | 28,200.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,331.69 | 3,365.34 | 3,474.08 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,484.07 | 3,617.75 |
EURO | EUR | 25,781.55 | 26,041.97 | 27,197.16 |
POUND STERLING | GBP | 29,888.43 | 30,190.33 | 31,161.13 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,029.11 | 3,059.70 | 3,158.09 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.74 | 302.39 |
YEN | JPY | 159.30 | 160.91 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,405.37 | 81,545.81 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,137.93 | 5,250.36 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,203.39 | 2,297.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.80 | 284.30 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,454.01 | 6,712.52 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.76 | 2,366.29 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,691.56 | 17,870.26 | 18,444.90 |
THAILAND BAHT | THB | 607.59 | 675.10 | 701.00 |
US DOLLAR | USD | 24,080.00 | 24,110.00 | 24,450.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,895 | 15,915 | 16,515 |
CAD | CAD | 17,691 | 17,701 | 18,401 |
CHF | CHF | 27,427 | 27,447 | 28,397 |
CNY | CNY | - | 3,333 | 3,473 |
DKK | DKK | - | 3,458 | 3,628 |
EUR | EUR | #25,586 | 25,596 | 26,886 |
GBP | GBP | 30,306 | 30,316 | 31,486 |
HKD | HKD | 2,980 | 2,990 | 3,185 |
JPY | JPY | 161.3 | 161.45 | 171 |
KRW | KRW | 16.57 | 16.77 | 20.57 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,196 | 2,316 |
NZD | NZD | 14,828 | 14,838 | 15,418 |
SEK | SEK | - | 2,269 | 2,404 |
SGD | SGD | 17,661 | 17,671 | 18,471 |
THB | THB | 643.68 | 683.68 | 711.68 |
USD | USD | #24,050 | 24,090 | 24,510 |
![]() |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 21/9/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 21/9/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 21/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,19 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 164,33 VND/JPY và 165,33 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Cựu Thứ trưởng Bộ Tài chính phụ trách các vấn đề quốc tế cho rằng việc nới lỏng tiền tệ kéo dài có nguy cơ khiến đồng Yen mất giá hơn nữa.
Ông nói: “Có thể có quan điểm cho rằng sự can thiệp này chưa xảy ra vì đồng tiền mất giá không quá nhanh so với lần trước khi Chính phủ Nhật Bản can thiệp vào tháng 9/tháng 10”.
“Nhưng hoàn toàn có khả năng Chính phủ sẽ tiến hành can thiệp trong trường hợp đồng yen suy yếu hơn nữa.”
Nhật Bản đã chi hơn 9 nghìn tỷ yên (60,88 tỷ USD) để can thiệp vào thị trường tiền tệ vào năm ngoái để ngăn chặn sự sụt giảm của đồng yen, mua đồng yen vào tháng 9 và tháng 10 - lần đầu tiên ở mức khoảng 145 JPY/USD và một lần nữa ở mức thấp nhất trong 32 năm chỉ gần 152 JPY/USD.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Có thể bạn quan tâm
Tin mới nhất

Vì sao giá vàng tăng cao nhưng người mua nhiều hơn người bán?

Tỷ giá AUD hôm nay 2/12/2023: Giá đô la Úc tại các ngân hàng biến động dữ dội

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 2/12/2023: Giá Won Hàn Quốc tăng giảm bất thường

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 2/12/2023: Giá Nhân dân tệ ngân hàng giảm ngày cuối tuần

Giá vàng nhẫn lập đỉnh mới 63,13 triệu đồng/lượng, giá vàng SJC tăng mạnh
Tin cùng chuyên mục

Tỷ giá Euro hôm nay 2/12/2023: Đồng Euro ngân hàng và chợ đen chênh lệch bao nhiêu?

Giá heo hơi hôm nay ngày 2/12/2023: Giảm sâu nhất 2.000 đồng/kg

Giá thép hôm nay ngày 2/12/2023: Tăng 41 Nhân dân tệ trên sàn giao dịch

Tỷ giá USD hôm nay 2/12/2023: Đồng Đô la Mỹ bất ngờ đảo chiều sụt giảm

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt quay đầu giảm giá

Giá vàng hôm nay 2/12/2023: Vàng trong nước tiếp tục giảm, vàng thế giới “phi nước đại” sát mức cao kỉ lục

Giá cà phê hôm nay, ngày 2/12/2023: Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng

Giá vàng tăng dữ dội, người vay vàng phải gánh nợ gấp đôi

Giá sầu riêng hôm nay ngày 1/12/2023: Sầu riêng Ri6 tăng 5.000 đồng/kg

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 1/12/2023: Giá Won Hàn Quốc quay đầu giảm

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 1/12/2023: Giá Nhân dân tệ ngân hàng và chợ đen giảm

Tỷ giá AUD hôm nay 1/12/2023: Giá đô la Úc toàn thị trường giảm

Sau khi đạt đỉnh, giá vàng SJC và vàng nhẫn đều quay đầu giảm mạnh, người mua lỗ 2 triệu đồng/lượng

Tỷ giá Euro hôm nay 1/12/2023: Đồng Euro lao dốc, VCB giảm 170,84 VND/EUR chiều bán

Giá heo hơi hôm nay ngày 1/12/2023: Giảm nhẹ khu vực miền Nam

Giá gas hôm nay ngày 1/12/2023: Cập nhật mới nhất về giá gas trong nước

Giá thép hôm nay ngày 1/12/2023: Thế giới và trong nước biến động trái chiều

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục bật tăng mạnh

Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2023: USD tiếp tục đà tăng phục hồi
