Giá vàng trong nước hôm nay 20/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 20/9/2023, giá vàng hôm nay 20 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 20/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI thiết lập đà tăng cao. Hiện vàng SJC cao hơn vàng thế giới 12,428 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,50 triệu đồng/lượng mua vào và 69,35 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,65 – 69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,55 – 69,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,33 – 68,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 20/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 20/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 20/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 20/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,55 | 69,25 | +250 | +250 |
Tập đoàn DOJI | 68,50 | 69,35 | +350 | +300 |
Mi Hồng | 68,65 | 69,05 | +250 | +300 |
PNJ | 68,50 | 69,25 | +250 | +300 |
Vietinbank Gold | 68,55 | 69,27 | +250 | +250 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,55 | 69,23 | +220 | +250 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,55 | 69,23 | +220 | +250 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 20/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.932,180 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,122 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,428 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng đã duy trì ở mức gần cao nhất trong vòng hai tuần. Sự tập trung của thị trường hiện đang dồn vào cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ để theo dõi triển vọng lãi suất và dự báo kinh tế. Hiện, vàng giao dịch ngay không có sự biến đổi lớn, ở mức 1.932,180 USD/ounce. Còn giá vàng kỳ hạn của Mỹ ít thay đổi, ở mức 1.953,70 USD.
Theo đó, các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi thông tin cập nhật từ các quan chức của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ sau khi nhiều dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ gần đây đã làm giảm nỗi lo sợ về suy thoái kinh tế, thông tin sẽ được công bố vào cuối cuộc họp kéo dài hai ngày bắt đầu hôm nay theo giờ Việt Nam.
Theo Công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch dự đoán 99% khả năng Fed sẽ duy trì lãi suất không thay đổi vào cuối cuộc họp, với 35% khả năng có một đợt tăng lãi suất khác trước năm 2024.
Jim Wyckoff, nhà phân tích thị trường cấp cao tại Kitco, đã chia sẻ: “Có kỳ vọng rằng Fed vẫn sẽ theo đuổi chính sách tiền tệ lỏng lẻo vào ngày mai vì họ muốn đưa lạm phát đến gần mục tiêu 2%, điều này sẽ không tốt cho vàng. Điều quan trọng nhất là cuộc họp báo của Chủ tịch Jerome Powell và bất kỳ tuyên bố nào có thể ám chỉ những gì Fed có thể thực hiện vào cuối năm nay”.
Triển vọng về việc Fed giữ lãi suất cao hơn trong một thời gian dài hơn đã đẩy lãi suất của trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm lên mức cao nhất trong 16 năm, làm giảm sức hấp dẫn của vàng thế vàng điển hình phi lợi nhuận.
Cũng trong tầm ngắm, các cuộc họp của ngân hàng trung ương tại Nhật Bản, Anh và Thụy Sĩ, cùng với nhiều ngân hàng khác, sẽ diễn ra trong tuần này. Trong khi đó, Thụy Sĩ đã ghi nhận sự tăng 7,3% trong lượng xuất khẩu vàng của họ trong tháng 8 so với tháng 7. Điều này đã được thúc đẩy bởi việc giao hàng sang Ấn Độ và Trung Quốc tăng cao, bù đắp cho việc cung cấp sang Thổ Nhĩ Kỳ giảm sút.
Ở thị trường kim loại quý khác, giá của bạc đã giảm đi 0,2% để đạt 23,19 USD/ounce, trong khi bạch kim đã tăng 1% lên 942,12 USD và palađi tăng 2,1% lên 1.261,53 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |