Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 21/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 21/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,10 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,41 VND/JPY, giảm lần lượt 0,09 đồng và 0,1 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm lần lượt 0,36 đồng ở chiều mua và 0,36 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,36 VND/JPY và 169,06 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,45 đồng ở chiều mua và giảm 0,49 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,38 VND/JPY và 169,06 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,81 VND/JPY và 165,68 VND/JPY – giảm 0,38 đồng ở chiều mua và giảm 0,38 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 160,97 VND/JPY và 165,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,16 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,80 VND/JPY và 169,09 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,38 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161VND/JPY và giảm 4,4 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 180,59 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,41 VND/JPY ở chiều mua và 166,31 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,78 đồng ở chiều mua và giảm 0,75 ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,2 ở chiều mua và giảm 0,21 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159 VND/JPY và 168 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 21/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 21/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,10 | 168,41 | -0,09 | -0,1 |
VietinBank | 159,36 | 169,06 | -0,36 | -0,36 |
BIDV | 160,38 | 168,67 | -0,45 | -0,49 |
Agribank | 160,81 | 165,68 | -0,38 | -0,38 |
Eximbank | 160,97 | 165,56 | -0,21 | -0,29 |
Sacombank | 161,00 | 180,59 | -0,38 | -4,4 |
Techcombank | 156,80 | 169,09 | -0,16 | -0,26 |
NCB | 159,41 | 166,31 | -0,78 | -0,75 |
HSBC | 159,75 | 166,80 | -0,2 | -0,21 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 159 | 168 | -4,88 | +3,12 |
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,204.00 | 25,504.00 |
EUR | EUR | 26,247.00 | 26,352.00 | 27,441.00 |
GBP | GBP | 31,518.00 | 31,645.00 | 32,595.00 |
HKD | HKD | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 28,195.00 | 28,308.00 | 29,160.00 |
JPY | JPY | 160.00 | 160.64 | 167.52 |
AUD | AUD | 16,228.00 | 16,293.00 | 16,782.00 |
SGD | SGD | 18,579.00 | 18,654.00 | 19,167.00 |
THB | THB | 715.00 | 718.00 | 748.00 |
CAD | CAD | 17,845.00 | 17,917.00 | 18,425.00 |
NZD | NZD | 14,684.00 | 15,171.00 | |
KRW | KRW | 17.41 | 19.11 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 15/10/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 218/10/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 21/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 4,88 đồng ở chiều mua và tăng 3,12 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 159VND/JPY và chiều bán là 168VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 21/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Tỷ giá USD/JPY dao động ở mức khoảng 149,85 và đạt mức tăng tối thiểu 0,05% do động lực giảm rủi ro, mặc dù lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ giảm do các nhà giao dịch kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) vẫn tiếp tục giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Ngoài ra, báo cáo kinh tế Nhật Bản còn cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cốt lõi giảm xuống 2,8% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn mức trong tháng 8, mặc dù cao hơn dự kiến ban đầu. Cho dù giá Yen tiếp tục giảm giá nhưng lo ngại rằng lạm phát có thể tăng thêm do giá dầu leo thang do cuộc xung đột Israel-Hamas.
Hiện, các nhà đầu tư thấy rằng lập trường chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) vẫn còn quá ôn hòa, điều này cho thấy cặp USD/JPY có thể vượt qua mốc 150,00. Tuy nhiên, lời đe dọa can thiệp vào thị trường của chính quyền Nhật Bản đã hạn chế đà tăng khiến người tham gia thị trường đang dồn chú ý đến cuộc họp tiếp theo của BoJ, dự kiến tổ chức vào cuối tháng 10.
Trong khi đó, các quan chức Fed tuyên bố rằng lạm phát đã giảm nhưng vẫn ở mức cao, đồng thời cho biết thêm rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ phụ thuộc vào dữ liệu để đưa ra quyết định chính sách tiếp theo.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |