Thứ ba 29/04/2025 14:33

Giá vàng hôm nay 20/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp tục tăng phi mã

Giá vàng hôm nay 20/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp tục tăng phi mã. Giá vàng thế giới tiến gần mức 2000 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 20/10/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 20/10/2023, giá vàng hôm nay 20 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,65 triệu đồng/lượng mua vào và 70,60 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,85 – 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,92 – 70,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,92 – 70,78 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay ngày 20/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 20/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 20/10/2023 mới nhất như sau:

Ngày 20/10/2023

(Triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

SJC tại Hà Nội

69,90

70,62

+250

+250

Tập đoàn DOJI

69,65

70,60

+300

+350

Mi Hồng

69,85

70,35

+100

+150

PNJ

69,90

70,60

+250

+250

Vietinbank Gold

69,90

70,62

+300

+300

Bảo Tín Minh Châu

69,92

70,58

+250

+280

Bảo Tín Mạnh Hải

69,92

70,78

+250

+280

1. DOJI - Cập nhật: 29/04/2025 11:22 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC HCM119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
Nguyên liêu 9999 - HN11,380 ▲150K 11,560 ▲150K
Nguyên liêu 999 - HN11,370 ▲150K 11,550 ▲150K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
TPHCM - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Hà Nội - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Hà Nội - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Miền Tây - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Miền Tây - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9114.000 ▲1500K 116.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.880 ▲1490K 116.380 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920113.170 ▲1490K 115.670 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.940 ▲1490K 115.440 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.030 ▲1130K 87.530 ▲1130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.800 ▲870K 68.300 ▲870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)41.110 ▲620K 48.610 ▲620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)104.310 ▲1370K 106.810 ▲1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.720 ▲920K 71.220 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.380 ▲980K 75.880 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.870 ▲1020K 79.370 ▲1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.340 ▲560K 43.840 ▲560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)31.100 ▲500K 38.600 ▲500K

Giá vàng thế giới hôm nay 20/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.974,075 USD/ounce - chênh lệch 53,69 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,729 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,171 triệu đồng/lượng.

Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Trong phiên giao dịch hôm qua tại Mỹ, giá vàng tăng gần mức cao hàng ngày trong khi giá bạc lại có xu hướng giảm nhẹ. Thị trường đang chứng kiến sự hợp nhất về giá sau mức tăng vững chắc gần đây. Nhìn chung, tâm lý thị trường lo ngại rủi ro vẫn còn khá cao trong bối cảnh cuộc khủng hoảng tại Trung Đông tiếp tục diễn ra căng thẳng. Thời gian tới, giá sàn của hai kim loại trú ẩn an toàn này có thể được giữ vững mức sàn nhờ sự bất ổn về địa chính trị. Cụ thể, vàng tháng 12 gần đây đã tăng 2,20 USD ở mức 1.970,60 USD và bạc tháng 12 giảm 0,079 USD ở mức 23,01 USD.

Điểm nổi bật trên thị trường Hoa Kỳ trong ngày thứ Năm là bài phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell trước Câu lạc bộ Kinh tế New York. Nhận xét của Powell sẽ được thị trường xem xét kỹ lưỡng để xem liệu ông có thay đổi quan điểm diều hâu trước đây về chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ hay không.

Lợi suất trái phiếu tăng và căng thẳng leo thang ở Trung Đông là những yếu tố gây cản trở đà tăng của thị trường chứng khoán vào cuối tuần này. Các nguồn tin cho biết Hamas đang bắn thêm tên lửa vào Israel. Điều này xảy ra sau vụ nổ tại bệnh viện Gaza khiến hơn 500 người thiệt mạng hồi đầu tuần. Tình báo Mỹ và Israel cho rằng vụ nổ là do phiến quân Palestine gây ra.

Ngày hôm nay, các thị trường quan trọng bên ngoài chứng kiến chỉ số đô la Mỹ thấp hơn. Giá dầu thô Nymex tăng nhẹ và được giao dịch quanh mức 88,50 USD một thùng. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn của Kho bạc Hoa Kỳ đang chốt ở mức 5,0% và hiện đang ở mức khoảng 4,9%.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Bích Ngọc
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng Bảo Tín Minh Châu