Tỷ giá USD hôm nay 1/7/2023: Đồng USD trong nước tiếp tục tăng, ngoài nước quay đầu giảm về mốc 102 điểm Tỷ giá USD hôm nay 2/7/2023: Đồng USD trong và ngoài nước quay đầu giảm nhẹ |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.800 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới ngày 3/7/2023
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,92 điểm với mức giảm 0,41% khi chốt phiên ngày 1/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/7/2023 tiếp tục đà tăng
Trong phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD đã trải qua một giai đoạn giảm nhẹ, giảm xuống mức 102,75, tương đương với 0,15%. Những lo ngại về các chu kỳ thắt chặt tiền tệ kéo dài từ các ngân hàng trung ương lớn đã tác động tiêu cực đến triển vọng kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh đó, hoạt động kinh doanh của Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng vào tháng 6, và sự suy giảm trong lĩnh vực sản xuất ngày càng trở nên sâu sắc, mặc dù tổng thể tình hình kinh tế vẫn cho thấy tăng trưởng trong quý II.
Đến ngày 28-6, đồng USD tiếp tục giảm 0,19%, giá trị xuống mức 102,49. Điều này diễn ra sau khi một loạt dữ liệu kinh tế được công bố cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn duy trì sự mạnh mẽ, trong khi đồng Euro phục hồi sau những bình luận của Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde. Đồng USD tiếp tục suy yếu sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy các đơn đặt hàng sản xuất mới tại Mỹ tăng bất ngờ trong tháng 5, mặc dù đã có sự điều chỉnh giảm trong tháng trước.
Tuy nhiên, chỉ số DXY đã hồi phục vào ngày hôm sau, tăng 0,48% lên mức 102,97. Điều này diễn ra sau những bình luận từ các nhà lãnh đạo ngân hàng trung ương trên toàn cầu, bao gồm Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell. Trong một diễn thuyết tại một hội nghị của ECB, ông Powell nhấn mạnh rằng Fed có thể tiến hành thêm hai đợt tăng lãi suất trong năm nay. Ông cũng cho rằng lạm phát khó có thể giảm xuống mức mục tiêu 2% của Fed cho đến năm 2025. Sau đó, vào ngày 30-6, đồng USD tiếp tục tăng và đạt mức 103,36 nhờ vào dữ liệu kinh tế cho thấy thị trường lao động vẫn đang được thắt chặt, mở ra cơ hội cho Fed để tiếp tục tăng lãi suất.
Tuy nhiên, trong ngày giao dịch cuối cùng của tuần, đồng USD đã giảm 0,42% xuống mức 102,92 do dữ liệu kinh tế mới cho thấy sự giảm trong chi tiêu của người tiêu dùng. Dữ liệu này cũng đã khiến lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm. Kỳ vọng về việc tăng lãi suất cơ bản 25 điểm tại cuộc họp tháng 7 của Fed đã giảm nhẹ. Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường hiện đang định giá khả năng Fed sẽ tăng lãi suất trong tháng 7 là 84,3%, giảm so với con số 89,3% vào ngày 29-6.
Trái lại, đồng Euro đã tăng 0,43%, đạt mức 1,0911 USD, trong khi đồng Bảng Anh giao dịch ở mức 1,2695 USD, tăng 0,66%. Đồng yên Nhật cũng đã tăng 0,35% và có khả năng vượt qua chuỗi suy yếu kéo dài ba ngày so với đồng USD, hiện đang ở mức 144,26 yên/USD.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Dưới ảnh hưởng của thế giới, tỷ giá USD trong nước trên thị trường tự do tiếp tục tăng mạnh.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 3/7/2023 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 3/7/2023 |
Tỷ giá tham khảo tại ngân hàng thương mại trong nước tính đến ngày 3/7/2023 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 19/11/2024 09:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,083.48 | 16,245.94 | 16,767.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,656.23 | 17,834.58 | 18,406.72 |
SWISS FRANC | CHF | 28,036.49 | 28,319.69 | 29,228.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.23 | 3,456.80 | 3,567.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,541.10 | 3,676.70 |
EURO | EUR | 26,217.37 | 26,482.19 | 27,654.88 |
POUND STERLING | GBP | 31,357.35 | 31,674.09 | 32,690.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,181.93 | 3,214.07 | 3,317.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.24 | 312.25 |
YEN | JPY | 158.83 | 160.43 | 168.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,565.40 | 85,866.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,630.15 | 5,752.94 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.80 | 2,355.74 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.43 | 268.37 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.31 | 6,998.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,280.65 | 2,377.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,493.49 | 18,680.29 | 19,279.56 |
THAILAND BAHT | THB | 649.13 | 721.26 | 748.88 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,507.00 |