Tỷ giá USD hôm nay 29/06/2023: Đồng USD thế giới bật tăng, trong nước tiếp tục giảm Tỷ giá USD hôm nay 30/6/2023: Đồng USD trong và ngoài nước phủ sắc xanh |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.800 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,92 điểm với mức giảm 0,41% khi chốt phiên ngày 30/6.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD hôm nay 1/7/2023 quay đầu giảm
USD giảm sau hai ngày tăng liên tiếp, khi dữ liệu kinh tế cho thấy chi tiêu của người tiêu dùng giảm đi. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ cũng giảm sau thông tin này.
Theo thông báo từ Bộ Thương mại Mỹ, chỉ số chi tiêu của người tiêu dùng (PCE) tăng chỉ 0,1% trong tháng 5, thấp hơn rõ rệt so với mức tăng 0,6% trong tháng trước. Brian Jacobsen, Nhà kinh tế trưởng tại Annex Wealth Management ở Menomonee Falls, Wisconsin, cho rằng: "Chỉ số PCE tăng yếu, lạm phát đang giảm xuống thấp hơn, tuy nhiên, vẫn cần một khoảng thời gian dài để lạm phát đạt mục tiêu 2%".
Chỉ số DXY đã tăng 0,82% trong hai phiên giao dịch trước đó, nhưng giảm sau những bình luận từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell và dữ liệu kinh tế không đạt kỳ vọng, khiến kỳ vọng về việc Fed sẽ tăng lãi suất ít nhất hai lần nữa trong năm nay giảm đi.
Kỳ vọng về việc tăng lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 7 của Fed đã giảm nhẹ. Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đang định giá khả năng Fed sẽ tăng lãi suất vào tháng 7 là 84,3%, thấp hơn so với con số 89,3% vào ngày 29-6.
Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Chicago Austan Goolsbee cho biết, các quan chức Fed sẽ phân tích "rất nhiều dữ liệu" trước cuộc họp chính sách tiếp theo để đánh giá liệu có cần tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát hay không.
Trong khi đó, đồng Euro tăng 0,43%, ở mức 1,0911 USD, trong khi đồng Bảng Anh giao dịch lần cuối ở mức 1,2695 USD, tăng 0,66%.
Dữ liệu mới cho thấy nền kinh tế Anh chỉ tăng trưởng 0,1% trong quý đầu tiên, do lạm phát làm giảm thu nhập của các hộ gia đình. Trong khi đó, dữ liệu lạm phát khu vực đồng Euro giảm tháng thứ ba liên tiếp.
Đồng yên Nhật tăng 0,35% và có khả năng vượt qua chuỗi suy yếu kéo dài ba ngày so với đồng USD, hiện ở mức 144,26/USD. Các nhà đầu tư đang theo dõi xem Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) có can thiệp vào thị trường tiền tệ một lần nữa hay không. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki cũng đã cảnh báo rằng nước này sẽ đưa ra các biện pháp phù hợp nếu đồng yên Nhật tiếp tục suy yếu.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Dưới ảnh hưởng của thế giới, tỷ giá USD trong nước trên thị trường tự do quay đầu giảm.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 1/7/2023 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 1/7/2023 |
Tỷ giá tham khảo tại ngân hàng thương mại trong nước tính đến ngày 1/7/2023 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 19/11/2024 11:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,083.48 | 16,245.94 | 16,767.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,656.23 | 17,834.58 | 18,406.72 |
SWISS FRANC | CHF | 28,036.49 | 28,319.69 | 29,228.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.23 | 3,456.80 | 3,567.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,541.10 | 3,676.70 |
EURO | EUR | 26,217.37 | 26,482.19 | 27,654.88 |
POUND STERLING | GBP | 31,357.35 | 31,674.09 | 32,690.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,181.93 | 3,214.07 | 3,317.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.24 | 312.25 |
YEN | JPY | 158.83 | 160.43 | 168.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,565.40 | 85,866.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,630.15 | 5,752.94 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.80 | 2,355.74 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.43 | 268.37 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.31 | 6,998.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,280.65 | 2,377.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,493.49 | 18,680.29 | 19,279.56 |
THAILAND BAHT | THB | 649.13 | 721.26 | 748.88 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,507.00 |