Tỷ giá USD hôm nay 7/2/2024: USD quay đầu giảm nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà trượt giá Giá vàng hôm nay 7/2/2024: Vàng tiếp tục đà tăng nhẹ |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 8/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 8/2/2024, Tỷ giá USD VCB tăng 40 đồng hai chiều mua – bán trong phiên cuối trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, USD thế giới tiếp tục lao dốc.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (8/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.956 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.103 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.103 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.200 và mức bán ra là 24.570, tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 04:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 8/2/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 8/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 8/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,06 điểm – giảm 0,15% so với giao dịch ngày 7/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng đô la tiếp tục trượt dốc khi nó củng cố đà phục hồi trong những ngày gần đây nhờ dữ liệu kinh tế mạnh mẽ đáng ngạc nhiên của Hoa Kỳ và sự phản đối từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) về kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất sắp xảy ra.
Đồng Đô la giảm từ mức cao gần ba tháng so với đồng Euro ngay cả khi thị trường đặt cược vào việc FED cắt giảm lãi suất vào tháng 3 đã tăng bốn điểm phần trăm trong hai ngày qua.
Lợi suất trái phiếu kho bạc, thường là yếu tố tạo nên sức mạnh của đồng Đô la khi thu hút đầu tư nước ngoài, cũng phục hồi.
Brad Bechtel, người đứng đầu bộ phận ngoại hối toàn cầu tại Jefferies ở New York, cho biết: “Sự phục hồi của đồng Đô la hơi quá mức, giống như cách tôi đang xem lợi suất trái phiếu Mỹ. Chúng ta đã đi khá xa, khá nhanh và gần như đang vượt qua một số mức kháng cự.”
Chỉ số Đô la , thước đo đồng tiền của Mỹ so với sáu đồng tiền chính, bao gồm cả đồng Euro, đã tăng trên mức trung bình động 100 ngày vào thứ Hai và thứ Ba lần đầu tiên kể từ cuối tháng 11.
Đồng Euro tăng 0,18% lên 1,0775 USD mỗi Đô la, sau khi giảm giá chạm 1,0722 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 14/11.
Hiện, chỉ số đồng Đô la giảm 0,15% xuống 104,06, ngay dưới mức trung bình động 100 ngày là 104,20.
“Dữ liệu thực sự sẽ thúc đẩy bước đi tiếp theo. Trong thời gian chờ đợi, chúng tôi có thể sẽ củng cố một chút, giảm giá đồng Đô la và có thể tăng một chút đối với đồng Euro và đồng bảng Anh” Bechtel nói.
Bản phát hành dữ liệu quan trọng tiếp theo theo lịch trình là chỉ số giá tiêu dùng tháng 1 vào ngày 13/2.
Các nhà phân tích đã chỉ ra các yếu tố kỹ thuật dẫn đến sự thoái lui của đồng Đô la, sau đợt tăng giá tới 1,4% so với đồng Euro kéo dài hai ngày. Dữ liệu việc làm mạnh mẽ bất ngờ của Hoa Kỳ, cũng như những lời lẽ diều hâu hơn từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell, đã đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất ngay trong tháng 3.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ đã tăng nhẹ sau khi giảm từ mức cao nhất trong tuần do nhu cầu vững chắc khi bán trái phiếu ba năm mới, loại bỏ một số hỗ trợ cho đồng đô la.
Jane Foley, người đứng đầu chiến lược FX tại cho biết: “Bất chấp việc loại trừ hy vọng cắt giảm lãi suất vào tháng 3, thị trường vẫn tỏ ra miễn cưỡng tham gia giao dịch mua đồng Đô la Mỹ do có nhiều niềm tin về việc cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay”.
Các nhà giao dịch hiện đang định giá 18,5% cơ hội cắt giảm lãi suất vào tháng 3, tăng từ mức 14,5% vào thứ Hai, Công cụ FedWatch của CME Group cho biết.
Chris Turner, người đứng đầu thị trường toàn cầu tại ING, cho biết sự sụt giảm mạnh hơn dự kiến trong sản xuất công nghiệp ở nền kinh tế lớn nhất khu vực đồng Euro không ảnh hưởng đến đồng Euro vì "tình trạng bất ổn công nghiệp của Đức hiện đã là một câu chuyện nổi tiếng".
Đồng Đô la tăng 0,13% so với đồng Yen lên 148,125, sau khi trượt 0,49% vào thứ Ba. Cặp tiền tệ có xu hướng cực kỳ nhạy cảm với những biến động của lãi suất kho bạc.
James Kniveton, nhà kinh doanh ngoại hối cấp cao của công ty tại Convera, cho biết: “Thị trường tài chính đang trong quá trình điều chỉnh lại kỳ vọng của họ đối với chính sách của Cục Dự trữ Liên bang. Nếu dữ liệu kinh tế tích cực, đặc biệt là về lạm phát, vẫn tồn tại ở Mỹ, làn sóng có thể chuyển sang cắt giảm lãi suất sớm hơn, có khả năng làm suy yếu đồng bạc xanh hơn nữa.”
Đồng bảng Anh tăng 0,24% so với đồng Đô la lên 1,2629 USD sau khi giá nhà ở Anh tăng cao hỗ trợ cho người đặt cược rằng Ngân hàng Trung ương Anh khó có khả năng sớm cắt giảm lãi suất.
Giá USD hôm nay ngày 8/2/2024 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |