Giá vàng trong nước hôm nay 7/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 7/2/2024, giá vàng hôm nay 7 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 76,15 triệu đồng/lượng mua vào và 78,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,00 – 78,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,55 – 78,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,55 – 78,85 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 7/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 7/2/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 7/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,30 | 78,52 | +100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 76,15 | 78,45 | - | - |
Mi Hồng | 77,00 | 78,00 | +300 | +300 |
PNJ | 76,50 | 78,70 | +300 | +300 |
Vietinbank Gold | 76,30 | 78,52 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 76,55 | 78,65 | +320 | +300 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,55 | 78,85 | +320 | +300 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 14:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,200 ▼1300K | 85,000 ▼800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,100 ▼1300K | 84,900 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.300 ▼1100K | 85.100 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.220 ▼1090K | 85.020 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.350 ▼1090K | 84.350 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.550 ▼1010K | 78.050 ▼1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.580 ▼820K | 63.980 ▼820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.620 ▼750K | 58.020 ▼750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.070 ▼710K | 55.470 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.660 ▼670K | 52.060 ▼670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.530 ▼650K | 49.930 ▼650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.150 ▼460K | 35.550 ▼460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.660 ▼420K | 32.060 ▼420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.830 ▼370K | 28.230 ▼370K |
Giá vàng thế giới hôm nay 7/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.035,885 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 9,935 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,097 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,203 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng ổn định vào thứ Ba sau khi giảm mạnh trong tuần qua khi đà tăng của đồng đô la chững lại, trong khi thị trường hiện đang theo dõi kim loại màu vàng có khả năng kiểm tra mức hỗ trợ quan trọng.
Triển vọng ngắn hạn đối với vàng vẫn bị ảnh hưởng bởi những lo ngại dai dẳng về lãi suất cao hơn trong thời gian dài của Mỹ, đặc biệt là khi thị trường bắt đầu định giá khả năng Cục Dự trữ Liên bang sẽ giữ lãi suất ổn định cho đến tháng 6.
Dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ và những bình luận diều hâu từ Chủ tịch Fed Jerome Powell là động lực chính cho quan điểm này, cả hai yếu tố đều khiến giá vàng giảm mạnh trong hai phiên qua.
Đồng đô la tăng lên mức cao nhất gần ba tháng, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ cũng tăng mạnh do lãi suất trái phiếu dài hạn cao hơn, điều này càng gây áp lực lên vàng.
Một số nhà phân tích cho rằng giá vàng giao ngay có thể kiểm tra mức 2.000 USD/ounce trong những ngày tới, đặc biệt nếu có ít thay đổi trong triển vọng lãi suất của Mỹ.
Công cụ CME Fedwatch cho thấy các nhà giao dịch định giá 83% khả năng Fed sẽ giữ lãi suất ổn định trong tháng 3 và đang liên tục đặt cược cho một động thái tương tự vào tháng 5.
Vàng đã nhanh chóng kiểm tra mức 2.000 USD/ounce vào đầu tháng 1, nhưng vừa dừng lại việc phá vỡ dưới mức hỗ trợ. Bất kỳ động thái nào dưới 2.000 USD đều có thể báo trước sự sụt giảm sâu hơn về giá vàng thỏi, đặc biệt là khi đối mặt với tỷ giá cao hơn trong thời gian dài hơn của Mỹ.
Dữ liệu lạm phát của Mỹ vào tuần tới dự kiến sẽ đóng vai trò là điểm then chốt đối với giá cả, trong khi một số quan chức Fed cũng sẽ phát biểu trong tuần này.
Lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn của Mỹ làm giảm sức hấp dẫn của vàng do làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
|