Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 6/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 6/7/2024, USD VCB tiếp tục giảm 5 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tuần sau dữ liệu việc làm của Mỹ
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (6/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.246 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.208 và mức bán ra là 25.458, giảm 5 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 5/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 16:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 6/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 6/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 6/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,93 điểm – giảm 0,19% so với giao dịch ngày 5/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng Đô la Mỹ tiếp tục giảm vào phiên giao dịch hôm nay sau khi dữ liệu cho thấy tăng trưởng việc làm tại Hoa Kỳ chậm lại vào tháng 6 trong khi tỷ lệ thất nghiệp tăng, nhấn mạnh quan điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Theo đó, báo cáo của Bộ Lao động cho thấy bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ đã tăng 206.000 việc làm vào tháng trước. Dữ liệu cho tháng 5 đã được điều chỉnh giảm mạnh xuống còn 218.000 việc làm được thêm vào thay vì 272.000 việc làm được báo cáo trước đó. Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4,1%, cao hơn một chút so với ước tính là 4,0%.
Các nhà đầu tư đang theo dõi chặt chẽ dữ liệu về thị trường lao động và lạm phát khi họ cố gắng đánh giá thời điểm FED có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất từ mức cao nhất trong gần hai thập kỷ.
Chỉ số Đô la ban đầu mở rộng đà giảm sau dữ liệu. Đồng Đô la suy yếu so với đồng Yen trước khi thu hẹp mức lỗ.
Chỉ số Đô la, thước đo giá trị đồng bạc xanh so với một rổ tiền tệ, đã giảm 0,19% xuống còn 104,93 và chạm mức thấp nhất trong ba tuần vào đầu phiên.
Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường trưởng tại Corpay ở Toronto cho biết: "Chúng tôi thấy lãi suất giảm trên toàn đường cong khi xác nhận sự điều tiết trên thị trường lao động Hoa Kỳ. Tỷ lệ thất nghiệp tăng bất ngờ, mức tăng lương chậm lại và việc điều chỉnh mức tăng tiêu đề của những tháng trước đều chỉ ra sự chậm lại trong điều kiện thị trường lao động".
"Điều này làm tăng khả năng chúng ta sẽ thấy Chủ tịch (FED) Powell đưa ra quyết định cắt giảm lãi suất vào tháng 9 tại cuộc họp chính sách vào tháng 7 hoặc tại hội nghị Jackson Hole vào tháng 8."
Theo Công cụ FedWatch của CME, thị trường tương lai hiện đang định giá khoảng 72% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp vào tháng 9, tăng so với mức 57,9% được đưa ra một tuần trước.
Giá USD hôm nay ngày 6/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |