Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 5/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 5/7/2024, USD VCB "quay đầu" giảm 7 đồng tại chiều mua và chiều bán, USD thế giới tiếp tục tuột dốc về sát mốc 105 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (5/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.251 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên giao dịch ngày 4/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.213 và mức bán ra là 25.463, giảm 7 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 4/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/11/2024 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,236.18 | 16,400.18 | 16,926.40 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,748.02 | 17,927.29 | 18,502.51 |
SWISS FRANC | CHF | 28,554.56 | 28,842.99 | 29,768.44 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,475.86 | 3,510.97 | 3,623.62 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,623.68 | 3,762.46 |
EURO | EUR | 26,825.10 | 27,096.06 | 28,296.09 |
POUND STERLING | GBP | 31,946.86 | 32,269.56 | 33,304.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,174.32 | 3,206.38 | 3,309.26 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 160.33 | 161.95 | 169.66 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.15 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,514.71 | 85,813.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,729.53 | 5,854.52 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,254.84 | 2,350.59 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 244.99 | 271.21 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,726.56 | 6,995.52 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,312.55 | 2,410.74 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,693.17 | 18,881.98 | 19,487.83 |
THAILAND BAHT | THB | 662.15 | 735.72 | 763.90 |
US DOLLAR | USD | 25,090.00 | 25,120.00 | 25,460.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,110.00 | 25,120.00 | 25,460.00 |
EUR | EUR | 26,955.00 | 27,063.00 | 28,193.00 |
GBP | GBP | 32,124.00 | 32,253.00 | 33,249.00 |
HKD | HKD | 3,187.00 | 3,200.00 | 3,307.00 |
CHF | CHF | 28,711.00 | 28,826.00 | 29,720.00 |
JPY | JPY | 161.99 | 162.64 | 169.90 |
AUD | AUD | 16,330.00 | 16,396.00 | 16,905.00 |
SGD | SGD | 18,811.00 | 18,887.00 | 19,434.00 |
THB | THB | 729.00 | 732.00 | 764.00 |
CAD | CAD | 17,851.00 | 17,923.00 | 18,455.00 |
NZD | NZD | 14,841.00 | 15,347.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.36 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 5/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 5/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,14 điểm – giảm 0,26% so với giao dịch ngày 4/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la ghi nhận vẫn ở mức thấp ngày hôm nay với chỉ số DXY – so sánh với rổ tiền tệ khác đã giảm 0,26% xuống còn 105,14 điểm, bên cạnh đó, động lực bán đã yếu đi. Với việc thị trường Hoa Kỳ đóng cửa nghỉ lễ, hoạt động giao dịch dự kiến sẽ nhẹ nhàng.
Trong khi đó, các nhà giao dịch cũng đang chuẩn bị cho dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp quan trọng của Hoa Kỳ vào ngày mai, dữ liệu này sẽ rất quan trọng. Thị trường việc làm và tăng trưởng tiền lương cần tiếp tục hạ nhiệt để các nhà hoạch định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có đủ tự tin để bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Tại các thị trường tiền tệ khác, đồng Franc Thụy Sĩ đã giảm nhẹ sau dữ liệu lạm phát thấp hơn dự kiến nhưng nhanh chóng lấy lại đà tăng. Có thể còn quá sớm để xác định liệu SNB có hạ lãi suất lần nữa vào tháng 9 hay không.
Ngoài ra, với cuộc bầu cử ở Pháp đang đến gần vào cuối tuần này, các nhà giao dịch đồng Franc Thụy Sĩ có thể vẫn thận trọng vì tâm lý rủi ro có thể đảo ngược đáng kể.
Đồng Đô la Úc đã vượt qua Bảng Anh và Euro để trở thành đồng tiền có hiệu suất tốt nhất. Franc Thụy Sĩ, đồng Yen Nhật và đồng Đô la tiếp tục giữ vị trí ở cuối bảng xếp hạng hiệu suất. Trong khi đó, Đô la Canada và Đô la New Zealand giữ vị trí ở giữa.
Giá USD hôm nay ngày 5/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |