Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 6/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 6/4/2024, USD VCB tiếp tục tăng thêm 10 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới cũng tăng nhẹ trở lại sau khi các dữ liệu của Mỹ được công bố.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (6/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.038 VND/USD, tăng 18 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.171 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.171 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.750 và mức bán ra là 25.120, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 15:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,140.75 | 16,303.79 | 16,826.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.97 | 17,920.17 | 18,495.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,960.44 | 28,242.87 | 29,148.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.74 | 3,459.33 | 3,570.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.37 | 3,639.60 |
EURO | EUR | 25,953.07 | 26,215.22 | 27,376.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,191.25 | 31,506.32 | 32,517.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.60 | 3,216.77 | 3,319.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.11 | 312.11 |
YEN | JPY | 158.97 | 160.58 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,549.74 | 85,849.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,621.99 | 5,744.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.75 | 2,346.31 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.90 | 264.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.51 | 7,006.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,251.89 | 2,347.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,411.81 | 18,597.79 | 19,194.39 |
THAILAND BAHT | THB | 646.65 | 718.50 | 746.01 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 6/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 6/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 6/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,29 điểm – tăng 0,16 % so với giao dịch ngày 5/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đảo chiều mạnh lên trong phiên giao dịch hôm nay nhưng vẫn ở mức giảm hàng tuần sau khi dữ liệu cho thấy các nhà tuyển dụng ở Mỹ đã thuê nhiều công nhân hơn dự kiến vào tháng 3, có khả năng trì hoãn việc cắt giảm lãi suất dự kiến từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong năm nay.
Biên chế phi nông nghiệp đã tăng thêm 303.000 việc làm trong tháng trước, Bộ Lao động cho biết trong báo cáo việc làm được theo dõi chặt chẽ hôm thứ Sáu. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo sẽ có 200.000 việc làm, với ước tính từ 150.000 đến 250.000.
Chỉ số đồng Đô la gần đây đã tăng 0,16% ở mức 104,29, sau khi tăng lên 104,690. Nó đã có một tuần đầy biến động, giảm từ mức cao nhất trong 5 tháng xuống mức thấp nhất trong hai tuần sau khi tốc độ tăng trưởng dịch vụ của Mỹ bất ngờ chậm lại hỗ trợ kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của FED.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ đã giảm khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 6 xuống còn 54,5% sau khi công bố báo cáo việc làm.
“Điều thực sự đáng khích lệ là thị trường ngày càng cảm thấy thoải mái hơn với thực tế này là chúng tôi biết lãi suất phải giảm, nhưng chúng có thực sự cần giảm nhanh chóng không? Và chúng có cần giảm nhiều không?” Amo Sahota, giám đốc của Klarity FX ở San Francisco cho biết.
Các nhà đầu tư đã quay cuồng với kỳ vọng về việc FED có thể cắt giảm lãi suất bao nhiêu trong năm nay, với việc hợp đồng lãi suất tương lai của Mỹ hiện định giá hai lần cắt giảm vào năm 2024.
Brad Bechtel, người đứng đầu toàn cầu về FX tại Jeffries cho biết: “Điều đó sẽ tiếp tục củng cố sức mạnh của đồng Đô la trên diện rộng”.
Nhưng sức mạnh kinh tế và giá hàng hóa cao hơn, bao gồm dầu, đồng , cà phê và ca cao, đang làm phức tạp thêm bức tranh lạm phát.
Đồng Đô la đã phục hồi sau những bình luận hôm thứ Năm từ Chủ tịch FED Minneapolis Neel Kashkari, một thành viên không phải là cử tri trong ủy ban thiết lập chính sách năm nay, rằng việc cắt giảm lãi suất có thể không cần thiết trong năm nay nếu lạm phát tiếp tục chững lại.
Ở những nơi khác, đồng Euro gần đây nhất không thay đổi ở mức 1,0837, trong khi đồng bảng Anh giảm 0,04% xuống 1,264. Đồng Aussie cuối cùng đã giảm 0,08% xuống 0,658. Trong tiền điện tử, bitcoin giảm 0,53% xuống 67.589 USD, trong khi ether là 3.328,7 USD, tăng 0,09%.
Giá USD hôm nay ngày 6/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |